Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) làA. 42,86 lít. B. 34,29 lít. C. 42,34 lít. D. 53,57 lít.
Các chất glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), axetanđehit (CH3CHO), metyl fomiat (H - COOCH3), phân tử đều có nhóm - CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng một trong các chất trên, đó là chất nào?A. CH3CHO. B. HCOOCH3. C. C6H12O6. D. HCHO.
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 32,4 gam. D. 16,2 gam.
Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit với H% =70%, thu được dung dịch X. Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m (g) Ag. Giá trị của m là:A. 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 9,45.
Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là?A. Zn. B. Al. C. Ca. D. Mg.
Khi điện phân dung dịch KCl và dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ, ở điện cực dương đều xảy ra quá trình đầu tiên là: A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. C. 2Cl- → Cl2 + 2e. D. Cu2+ + 2e → Cu.
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:A. 360 gam. B. 270 gam. C. 300 gam. D. 250 gam.
Cho 50ml dung dịch glucozơ chứa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là:A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
Hoà tan 64 gam Cu trong 100ml H2SO4 98% (D = 1,8 g/ml) . Biết rằng phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối CuSO4.5H2O thu được?A. 468g. B. 80g. C. 280g. D. 225g.
Glucozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây:(1) H2 (Ni, to).(2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.(3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.(4) AgNO3/NH3 (to).(5) Kim loại K.A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (4), (5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến