Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, BaCl2, NaCl, Mg(NO3)2, AlCl3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Chỉ có 1 mẫu thử làm hồng phenolphatlein là Na2CO3
Cho Na2CO3 vào các mẫu còn lại:
+ Có kết tủa keo trắng + Khí là AlCl3:
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O —> 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
+ Có khí thoát ra là NaHSO4:
Na2CO3 + 2NaHSO4 —> 2Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Có kết tủa trắng là BaCl2 và Mg(NO3)2:
BaCl2 + Na2CO3 —> BaCO3 + 2NaCl
Mg(NO3)2 + Na2CO3 —> MgCO3 + 2NaNO3
Tiếp tục nhỏ NaHSO4 đến dư vào 2 mẫu còn lại, trong suốt là Mg(NO3)2, có kết tủa là BaCl2:
NaHSO4 + BaCl2 —> BaSO4 + NaCl + HCl
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO3. Thực tế khi điện phân ở một điện cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO4 còn đồng thời xảy ra nửa phản ứng phụ tạo thành một khí không màu. Viết phương trình các nửa phản ứng ở anot, catot và phương trình điện phân.
Cho các phát biểu sau: (a) Nước brom phân biệt được fructozơ và glucozơ; (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau; (c) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở; (d) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ; (e) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Trong các loại phân bón hóa học sau, phân bón nào là phân bón kép?
A. KCl. B. (NH4)2SO4. C. Ca(H2PO4)2. D. KNO3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thế khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Xác định công thức hiđrocacbon phù hợp?
Tổng số hạt p, n,e trong một nguyên tử nguyên tố X là 28.
a) Tính nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố X.
b) Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong bản tuần hoàn.
c) So sánh tính phi kim của X với Y (Z = 8) và Z (Z = 11)
Có 5 lọ không nhãn, chứa 5 dung dịch riêng biệt sau: MgCl2, HCl, NaOH, FeCl2, H2SO4. Được dùng thêm một thuốc thử và các dụng cụ cần thiết, hãy trình bàu cách nhận biết các dung dịch trên.
Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, và Zn trong 4 lít dung dịch HNO3 a(M) vừa đủ thu được 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol là 1:1 Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m và a là bao nhiêu?
Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2(đktc) vò dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3, thu được dung dịch muối X gồm 2 muối. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa; cho từ từ đến hết phần 2 vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí CO2(đktc). Tính giá trị của x và y.
Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. (h) Phenol có tính axit yếu nên làm quì hóa đỏ Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến