Chỉ dùng một loại thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaHSO4, FeCl3, (NH4)2CO3, AlCl3, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Dùng thuốc thử Ba(OH)2:
+ Có kết tủa trắng là NaHSO4:
NaHSO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaSO4 + H2O
+ Có kết tủa nâu đỏ là FeCl3:
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 —> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
+ Có kết tủa trắng và khí mùi khai là (NH4)2CO3:
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
+ Có kết tủa keo trắng, sau tan là AlCl3:
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 —> 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Có khí mùi khai là NH4Cl:
2NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Z↓ + T.
(2) T + Na → NaOH + P↑.
(3) Z + P → Y↑.
(4) Z + H2SO4 (đặc) → X↑ + T.
Xác định các chất X, Y, Z, T, P và viết phương trình phản ứng.
So sánh bán kính nguyên tử và ion của các nguyên tố sau: Na (Z = 11), K+ (Z = 19), Cl- (Z = 17), P (Z = 15)
Trong công nghiệp, người ta sản xuất iốt từ rong tảo vì một số loài rong tảo chứa khoảng 0,5% iot. Rong tảo được sấy khô, đốt cháy, tro được xử lý bằng nước, tách được dung dịch NaI. Sau đó cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaI hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H2SO4 loãng rồi thêm vào đó dung dịch NaNO2. Viết phương trình phản ứng chính đã xảy ra trong các quá trình trên.
Ion PxOyn- có tổng số electron là 50. Hợp chất X được tạo bởi ion M+ và ion PxOyn-. Tổng số nguyên tử trong X là 8 và số hạt mang điện trong X là 160 hạt. Biết rằng số điện tích hạt nhân của O và P lần lượt là 8 và 15. Viết công thức cấu tạo của X.
Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4. B. C3H4. C. C4H6. D. C2H2.
Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H3CHO. D. C2H5CHO.
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M (có giá trị không đổi) vào 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô cạn Y, thu được 31,66 gam hỗn hợp chất rắn khan. Mặt khác, Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,17 mol H2SO4 (loãng). Giá trị V là
A. 4,48 B. 5,376 C. 3,808 D. 3,36
Hòa tan hết 2m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, FeCO3 vào dung dịch chứa 2,0 mol HCl và 0,3 mol NaNO3, thu được dung dịch Y và m–9,2 gam Z gồm 3 khí NO; CO2 và H2. Cô cạn Y, thu được m+86 gam muối khan. Mặt khác, cho Y tác dụng tối đa với a gam Mg. Còn cho Y tác dụng tối đa với KOH, thu được 67,9 gam kết tủa (chứa 3 chất). Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng giá trị a+m gần nhất với
A. 45 B. 46 C. 47 D. 48
Hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit mạch hở, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào bình đựng Na (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 11,2 lít H2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, H2O và 16,5 gam CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 86,4 B. 97,2 C. 108,0 D. 129,6
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Cu, Fe. Hòa tan 9,31 gam X trong m gam dung dịch Y chứa H2SO4 13,0667% và NaNO3 4,25%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO và H2, dung dịch T chỉ chứa các muối sunfat trung hòa (trong T có 0,02 mol NH4+). Thêm từ từ dung dịch NaOH vào T thu được tối đa 17,81 gam kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được 13,55 gam các oxit. Nồng độ % của FeSO4 trong dung dịch T gần nhất là
A. 1,97% B. 1,73% C. 1,89% D. 1,85%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến