Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: Na2S, Na2SO3 , BaCl2, NaCl.
Dùng dung dịch H2SO4:
+ Có khí mùi trứng thối là Na2S:
Na2S + H2SO4 —> Na2SO4 + H2S
+ Có khí mùi hắc là Na2SO3:
Na2SO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + SO2 + H2O
+ Có kết tủa trắng là BaCl2:
BaCl2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2HCl
+ Trong suốt là NaCl.
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2SO3, Na2S.
Trình bày phương pháp phân biệt 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaSO4, BaCO3 với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng.
Nung 11,6 gam FeCO3 trong bình kín, sau một thời gian thu được 8,08 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 60% B. 70% C. 75% D. 80%.
Cho Fe vào dung dịch HCl dư, đun nóng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cô cạn thu được m gam muối khan. Phần 2, cho tác dụng với Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 8,875) gam muối khan. Giá trị của V là
A. 11,200 B. 13,440 C. 5,600 D. 8,960.
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 0,1 mol AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 13,04 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là 12,8 gam; đồng thời thu được 7,2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,88. B. 5,56. C. 6,12. D. 4,44.
Cho hỗn hợp gồm oxi và ozon, sau một thời gian thì ozon bị phân hủy hết thành oxi (2O3 –> 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Tìm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic, vinylbenzen và glixerol (trong đó hidro chiếm 7,63% khối lượng hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X bằng oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,63 mol Ba(OH)2, thu được 84,71 gam kết tủa và dung dịch Z tác dụng được với NaOH. Mặt khác, nếu tách lấy hỗn hợp T (gồm vinylbenzen và glixerol trong X) đem đốt cháy hoàn toàn thì số mol khí O2 phản ứng gấp 6,75 lần số mol T. Cho 16,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 130ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Tìm m?
A. 13,63. B. 15,87. C. 12,36. D. 14,44
Nhiệt phân 100 gam hỗn hợp rắn gồm KClO3 và KMnO4, sau một thời gian thu được khí A và 95,2 gam chất rắn. Cho toàn bộ khí A sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp rắn X gồm Cu, Al đun nóng, thu được hỗn hợp rắn Y nặng 16,6 gam. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được 4,48 lít NO2 (đktc) và dung dịch Z chứa Al(NO3)3, Cu(NO3)2, H2O và axit dư. Tính khối lượng của từng kim loại trong X?
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 thu được V lít khí O2 ở đktc.
a. Tính V?
b. Tính khối lượng S cần để phản ứng hết với lượng O2 trên?
Để khử hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ V lít khí H2 (đktc), thu được 6,08 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 2,240. C. 2,688. D. 1,792.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến