Chỉ dùng một thuốc thử, nhận biết 4 chất rắn đựng trong bốn lọ phân biệt sau: Na, Mg, Al2O3, Al (bằng 2 cách)
1. Dùng H2O:
+ Tan, có khí là Na và thu được dung dịch NaOH.
+ Không tan là Mg, Al2O3, Al
Lần lượt cho 3 mẫu không tan vào dung dịch NaOH ở trên:
+ Tan, có khí là Al
+ Tan, không có khí là Al2O3
+ Không tan là Mg
2. Dùng dung dịch NaOH loãng: Cho từ từ đến dư mỗi chất rắn vào dung dịch NaOH:
+ Tan, có khí là Na
+ Tan, có khí, không tan khi dư là Al
+ Tan, không có khí, không tan khi dư là Al2O3
Cho metan tác dụng với khí Clo (as) thu được khí Hcl và 10,225 (g) hỗn hợp dẫn xuất clo, hấp thụ khí HCl sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M cần 250ml dung dịch. khối lượng metan ban đầu là?
A. 4 B. 1,6 C. 3,2 D. 2,4
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan trong mỗi trường hợp sau: a. Công thức đơn giản nhất là C2H5. b. Đốt cháy hoàn toàn 1 lit ankan sinh ra 2 lit CO2 . c. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon G sản phẩm lần lược cho qua bình đựng P2O5 và Ca(OH)2 làm khối lượng các bình này lần lược tăng 0,9 gam và 1,76 gam.
Điện phân điện cực trơ 190 gam dung dịch NaOH 10% cho tới khi đạt tới nồng độ 19%. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực là:
A. 8,96 lít B. 100,8 lít
C. 112 lít D. 168 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một hợp chất hữu cơ X (CnHmO) trong 0,35 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các chất gồm khí và hơi bằng 0,5 mol. Xác định CTPT và viết CTCT có thể có của X
Trong công nghiệp để điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ có màng ngăn. Lấy dung dịch chứa 91,26 gam NaCl đem điện phân với cường độ dòng điện 2,68A trong thời gian 15 giờ được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan Z. Phần trăm khối lượng của NaOH trong Z là
A. 94,47 B. 83,62 C. 80,62 D. 96,72
Dẫn hỗn hợp axetilen và hidro đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
-Phần I có khối lượng 8,6 gam được dẫn vào dung dịch AgNO3/NH3 dư được 12 gam kết tủa.
-Phần II có thể tích 8,064 lít (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 38,4 gam brom.
Tính tỉ lệ khối lượng phần II và phần I
Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)
A. 6,00%. B. 5,08%. C. 3,16%. D. 5,50%.
Hợp chất X có công thức là C6H8O6. Cho 3,52 gam X phản ứng hết với Na2CO3 vừa đủ thu được 672ml khí (ĐKTC)
1. Viết CTCT thỏa mãn của X
2.Từ X và các chất cần thiết không có cacbon hãy viết PTHH điều chế glixerol (glixerin)
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,1 mol), propin (0,15 mol), hidro (0,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và V lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Tính m và V
Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến