Hợp chất X có công thức là C6H8O6. Cho 3,52 gam X phản ứng hết với Na2CO3 vừa đủ thu được 672ml khí (ĐKTC)
1. Viết CTCT thỏa mãn của X
2.Từ X và các chất cần thiết không có cacbon hãy viết PTHH điều chế glixerol (glixerin)
nX = 0,02; nCO2 = 0,03
nX : nCO2 = 2 : 3 —> X có 3COOH
X là C3H5(COOH)3
Sơ đồ điều chế:
C3H5(COOH)3 —> C3H5(COONa)3 —> C3H8 —> CH2=CH-CH3 —> CH2=CH-CH2Cl —> CH2Cl-CHOH-CH2Cl —> C3H5(OH)3.
Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,1 mol), propin (0,15 mol), hidro (0,3 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và V lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Tính m và V
Trộn bột Al với bột Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư, thấy giải phóng 0,448 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 7,48 B. 11,22 C. 5,61 D. 3,74
Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 5,376 lít hỗn hợp 2 khí NO và NO2 có tỷ khối so với H2 là 17. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 38,2 gam B. 68,2 gam C. 48,2 gam D. 58,2 gam
Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan X vừa đủ trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là
A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02.
Cho 16,44 gam Ba vào 100ml dung dịch HCl 0,6M và AlCl3 0,9M. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
A. 11,52 B. 11,76 C.11,84 D. 11,92
Cho 0,03 mol este X thủy phân hoàn toàn bằng 1 lượng vừa đủ 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M . Cho 10,56 gam este X thủy phân hoàn toàn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau phản ứng cô cạn được hỗn hợp thu được 14,56 gam hỗn hợp 2 muối và 4,96 gam 1 ancol. Tìm công thức cấu tạo của X.
Hỗn hợp A gồm rượu etylic và rượu đơn chức X có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1. Chia m gam A thanh hai phần bằng nhau: – Phần một phần ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). – Phần hai đem đốt cháy hoàn toàn trong 0,775 mol khí O2 (dư) thu được tổng số mol khí và hơi là 1,225 mol. a) Xác định công thức phân tử của X và tính giá trị m. b) Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Cho các thí nghiệm sau :
a, Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.
b, Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào H2O dư.
c, Cho Ag vào dung dịch HCl dư.
d, Cho Na vào dung dịch NaCl dư.
e, Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (có cùng số nguyên tử Cacbon số H trong ankin nhiều hơn trong anđehit là 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp cần 38,08 lít O2 (đktc) thu được 33,6 lít CO2 ở đktc. Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 123,0 B. 152,4. C. 120,0. D. 94,2
Đốt cháy hoàn toàn 11,5g một hợp chất hữu cơ X chứa (C,H,O) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng thêm 35,5g. Lọc, thu được 28g chất kết tủa và dung dịch Y, đun kĩ dung dịch Y thu thêm được 11g kết tủa nữa. Xác định CTPT, CTCT của X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến