Chỉ dùng nước và một thuốc thử khác, hãy trình bày cách phân biệt cách phân biệt các chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt sau: Na2O; CaCO3; P2O5; CuSO4; NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Dùng H2O:
+ Không tan: CaCO3
+ Tan: Còn lại, thu được 4 dung dịch NaOH, H3PO4, CuSO4, NaCl tương ứng.
Na2O + H2O —> NaOH
P2O5 + H2O —> H3PO4
Dùng quỳ tím:
+ Không đổi màu: NaCl
+ Hóa xanh: NaOH
+ Hóa đỏ: H3PO4 và CuSO4
Cho NaOH vừa nhận được vào 2 dung dịch hóa đỏ, có kết tủa xanh là CuSO4, còn lại là H3PO4
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
NaOH + H3PO4 —> Na3PO4 + H2O
Dung dịch X gồm CH3COOH 1M và HCl 0,001M. Giá trị pH của dung dịch X là (Ka = 1,75.10-5)
A. 1,77. B. 2,33.
C. 2,43. D. 2,55.
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6 B. 1,25 C. 1,20 D. 1,50
X là một phi kim có số oxi hóa dương cao nhất bằng 5/3 số oxi hóa âm thấp nhất (tính theo trị tuyệt đối) và khối lượng phân tử oxit cao nhất của X gấp 4,176 lần khối lượng phân tử hợp chất khí của X với hidro. Xác định X.
Trình bày cách nhận biết các chất rắn : Ca; CaO; SiO2; Na; Na2O; P2O5; NaCl chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn.
Cho hỗn hợp FeS2, Fe3O4 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm NO2, CO2. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch A thu được kết tủa trắng và dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Viết phương trình phản ứng.
1. Viết 2 phương trình chứng minh muối nitrat đóng vai trò là chất oxi hóa trong môi trường axit và môi trường kiềm.
2. Giải thích chứng minh bẳng phương trình kết luận sau: NH3 thể hiện tính khử và tính bazo yếu.
Hãy viết các phương trình thực hiện dãy biến hóa của N2:
A1 — t° –> N2 — +O2 –> A2 — +O2 –> A3 — +H2O + O2 –> A4 — +Cu –> A5 —> A3
Hỗn hợp X gồm CH3COONa, CH2(COONa)2, CH(COONa)3, C(COONa)4. Đốt m gam hỗn hợp X thu CO2, H2O và 101,76 gam Na2CO3. Chuyển m gam hỗn hợp X thành axit thu được hỗn hợp Y gồm các axit thuần chức. Đốt hỗn hợp Y cần 30,912 lít O2 (đktc). Giá trị m là
A. 139,40 B. 137,76 C. 151,24 D. 147,60
H2+Fe2O3 -> A + H2O
A + HCl -> B + H2
Tìm A, B
hoà tan 10g natri clorua và 30g MgCl2 vào 200g H2O . Tính C% chất tan trong dung dịch?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến