Hãy viết các phương trình thực hiện dãy biến hóa của N2:
A1 — t° –> N2 — +O2 –> A2 — +O2 –> A3 — +H2O + O2 –> A4 — +Cu –> A5 —> A3
NH4NO2 —> N2 + 2H2O
N2 + O2 —> 2NO
2NO + O2 —> 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 —> 4HNO3
3Cu + 8HNO3 —> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2
Hỗn hợp X gồm CH3COONa, CH2(COONa)2, CH(COONa)3, C(COONa)4. Đốt m gam hỗn hợp X thu CO2, H2O và 101,76 gam Na2CO3. Chuyển m gam hỗn hợp X thành axit thu được hỗn hợp Y gồm các axit thuần chức. Đốt hỗn hợp Y cần 30,912 lít O2 (đktc). Giá trị m là
A. 139,40 B. 137,76 C. 151,24 D. 147,60
H2+Fe2O3 -> A + H2O
A + HCl -> B + H2
Tìm A, B
hoà tan 10g natri clorua và 30g MgCl2 vào 200g H2O . Tính C% chất tan trong dung dịch?
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ừng là:
A. 80. B. 60. C. 20. D. 40.
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng 15 gam. Tính khối lượng mỗi chất có trong X, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.
A là oxit cao nhất của R. B là hợp chất khí của R với hidro. Hóa trị của R trong A bằng hóa trị của R trong B. Tỉ khối hơi của A đối với B là 2,75. Xác định kim loại R.
Có một hỗn hợp rắn gồm CuO và NaCl. Hãy trình bày cách thu lấy Cu và NaCl từ hỗn hợp trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Nhận biết các chất bột sau bằng phương pháp hóa học: KNO3; Ag; FeO; K; P2O5; Na2O; Fe; BaO
Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở dktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Chia 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,9 gam hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2: hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 đktc. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính V và m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến