Đáp án:
\({n_{HCl{\text{ trong Y}}}} = 0,8{\text{ mol}}\)
Giải thích các bước giải:
 Coi hỗn hợp X là \(F{e_x}{O_y}\)
Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần nặng 30,4 gam.
Cho phần 1 tác dụng với HCl
\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl\xrightarrow{{}}F{e_x}C{l_{2y}} + y{H_2}O\)
Nhận thấy mỗi O trong oxit thay bằng 2 phân tử Cl.
Tăng 35,5.2-16=55 đơn vị
\( \to {n_{O{\text{ trong p1}}}} = \frac{{57,9 - 30,4}}{{55}} = 0,5{\text{ mol}}\)
Cho phần 2 tác dụng với hỗn hợp axit.
\(F{e_x}{O_y} + 2yHCl\xrightarrow{{}}F{e_x}C{l_{2y}} + y{H_2}O\)
\(F{e_x}{O_y} + y{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_x}{(S{O_4})_y} + y{H_2}O\)
Nhận thấy 1 O được thay bằng 2 Cl hoặc 1 gốc \(S{O_4}\)
Từ O lên 2 Cl tăng 35,5.2-16=55 đơn vị.
Từ O lên \(S{O_4}\) tăng 96-16=80 đơn vị.
Gọi số mol O thay bằng Cl là x; thay bằng \(S{O_4}\) là y.
\( \to x + y = 0,5;55x + 80y = 60,4 - 30,4 = 30{\text{ gam}}\)
Giải được x=0,4; y=0,1.
\( \to {n_{HCl{\text{ trong Y}}}} = 2x = 0,4.2 = 0,8{\text{ mol}}\)