Chia hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau
P1: Cho một luồng CO đi qua và nung nóng thu được 11,2 gam Fe.
P2: Ngâm trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
Trong mỗi phần, đặt nFe = a và nFe2O3 = b
Phần 1:
Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
b………………………2b
—> mFe = 56(a + 2b) = 11,2 (1)
Phần 2:
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
a……………………………..a
Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2
—> nH2 = a = 0,1 (2)
(1)(2) —> a = 0,1 và b = 0,05
%Fe = 56a/(56a + 160b) = 41,18%
%Fe2O3 = 160b/(56a + 160b) = 58,82%
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91. B. 7,88. C. 3,94. D. 9,85.
Nung hỗn hợp X gồm Al và FexOy đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch C, rắn D và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 đến dư và dung dịch C, thu được 7,8 gam kết tủa. Chất rắn D tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,792 lít khí NO. Tìm công thức của oxit sắt?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56. B. 22,08. C. 11,04. D. 33,12.
Hòa tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 18%, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 57,36 gam các muối nitrat và 3,36 lít khí (đktc) Y gồm CO2, NO, N2O. Cho 400 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Z và 24,26 gam kết tủa. Cô cạn Z, sau đó lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được 52,88 gam rắn khan. Nồng độ phần trăm muối Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 5,36%. B. 6,07%. C. 6,13%. D. 5,31%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 3,75. B. 3,00. C. 3,50. D. 3,25.
Có mấy chất có thể làm mất màu dung dịch Brom trong những chất sau: natri fomat, vinyl fomat, axit axetic, fructozo, mantozo, xiclobutan?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol. (b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ. (c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein. (d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6. (g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol. (c) Dùng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện. (g) Hỗn hợp BaSO3 và BaSO4 có thể tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, FexOy trong điều kiện không có không khí, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp B. Chia B thành 2 phần:
Phần 1 có khối lượng bằng 14,49 gam, cho vào dung dịch HNO3 dư, nóng thu được dung dịch C và 3,396 lít khí NO duy nhất.
Phần 2 : Cho vào lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và 2,52 g chất rắn.
Tính m và xác định công thức của oxit sắt?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến