Tính trạng màu sắc được chi phối bởi : A.A. Tác động bổ trợ B. tác động át chế C.tác động cộng gộp D. qui luật phân li
Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:A.X là chất khíB.Tên gọi X là etyl aminC.Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanhD.X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:A.C2H5N. B.C3H9NC.C3H10N2.D.C3H8N2.
Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy A.dung dịch trong suốt không màuB.dung dịch màu vàng nâu C.có kết tủa màu đỏ gạch D.có kết tủa màu nâu đỏ
Biết chỉ xét sự di truyền về một tính trạng. Tỉ lệ phân li kiểu hình 7 : 1 phù hợp với kiểu tương tác:A.bổ trợ kiểu 9 : 7 hoặc át chế kiểu 13 : 3 B.bổ trợ kiểu 9 : 7 hoặc cộng gộp kiểu 15 : 1 C.át chế kiểu 13 : 3 hoặc cộng gộp kiểu 15 : 1D.át chế kiểu 13 : 3
Khi cho lai giữa F1 với với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thế hệ sau phân li kiểu hình 3 : 1, kiểu gen của cá thể đem là với F1 là (biết vai trò át chế do A): A.AaBB hoặc aabb B.AaBB hoặc AABbC.AABB hoặc aabb D.aabb
Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ là: A.AABB x aabb B.AAbb x aaBB C.AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB D.AABB x aabb hoặc AaBb x AaBb
Giải phương trình: A.x =1B.x = 0C.D.
Khi xét sự di truyền một tính trạng, nội dung nào sau đây sai?A.Nếu thế hệ sau phân li kiểu hình tương đương 16 kiểu tổ hợp như 9 : 3 : 3 : 1 hay là biến đổi của tỉ lệ này, ta có thể xác định được kiểu tương tác cụ thể.B.Nếu thế hệ sau phân li tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ 6 : 1 : 1 ta kết luận chắc chắn tính trạng di truyền do tương tác át chế của hai cặp gen không alen.C.Dựa vào kết quả lai phân tích một tính trạng, nếu đời sau phân li tỉ lệ 3 : 1 ta chỉ biết tính trạng di truyền tương tác chứ chưa biết được kiểu tương tác cụ thể.D.Tỉ lệ phân li kiểu hình 5 : 3 có thể phù hợp với kiểu tương tác bổ trợ hay át chế
Giải bất phương trình sau:A.x < B.C. < x < D. <
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến