Cho 0,1 mol alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 11,1. B. 9,5. C. 11,3. D. 9,7.
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH —> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
—> nNH2-CH(CH3)-COONa = 0,1
—> mNH2-CH(CH3)-COONa = 0,1.111 = 11,1 gam
Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,9. B. 14,59. C. 13,06. D. 15,67.
Hoà tan hoàn toàn 14,22 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34 B. 122,58 C. 106,38 D. 97,98
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 41,06. B. 33,75. C. 61,59. D. 39,60.
Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam một đơn chất A trong không khí thu được 4,26 gam chất rắn là một oxit duy nhất. Hãy xác định tên đơn chất A
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh bệnh nhiễm nấm kẽ chân tay. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ lở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là đietyl phtalat:
Công thức phân tử của đietyl phtalat là:
A. C12H14O4. B. C12H15O4.
D. C10H14O4. C. C10H15O4.
Một số hạt nhân của các nguyên tử kim loại (có số khối lớn) có khả năng cản trở quang bức xạ. Trong y học, dạ dày, tá tràng cũng như toàn bộ đường ống tiêu hóa không cản quang với tia X, nên khi xét nghiệm X-quang dạ dày, tá tràng bệnh nhân phải uống thuốc cản quang hay còn gọi là chất Baryt. Thành phần chính của Baryt là:
A. BaSO4. B. NaCl. C. Ca(HCO3)2. D. MgSO4.
Cho dung dịch có chứa 3,0 gam H2N-CH2-COOH tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là:
A. 3,88 gam. B. 6,55 gam.
C. 4,60 gam. D. 4,46 gam.
Thủy phân m gam tinh bột thành glucozơ sau đó lên men, khối lượng ancol etylic thu được là 184 gam. Nếu xem các quá trình đều đạt hiệu suất 90%, giá trị m là
A. 380. B. 273,6. C. 427,5. D. 400.
Cho 8,808 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 8,088 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,344 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,06 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 40,33%. B. 30,25%. C. 35,97%. D. 81,74%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến