Cho 0,1 mol Ba vào 1 lít dung dịch gồm HCl 0,1 M FeCl2 0,1 M và Na2SO4 0,1 M. Kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 23,3 gam. B. 27,8 gam.
C. 27,3 gam. D. 31,3 gam.
nHCl = nFeCl2 = nNa2SO4 = 0,1
nBa2+ = 0,1 và nSO42- = 0,1 —> nBaSO4 = 0,1
nOH- = 0,2 < nH+ + 2nFe2+ nên Fe2+ chưa kết tủa hết
nOH- = nH+ + 2nFe(OH)2 —> nFe(OH)2 = 0,05
Khi nung kết tủa —> nBaSO4 = 0,1 và nFe2O3 = 0,025
—> m rắn = 27,3 gam
Sao nOH-=nH+ +2nFe2+ z a ?????
Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (b) Dầu thực vật và dầu mỡ bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo. (c) Poli (metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. (d) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10. B. 5,22. C. 5,92. D. 5,04.
Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NO2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, điều kiện có đủ viết phương trình điều chế m-nitrophenol
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: NaNO3, NaCl, NaF, NaBr, NaI, HNO3, HCl, HBr, HI
Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, nóng), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 36 gam 1 oxit kim loại vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa 80 gam muối sunfat. Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra vào 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn. Xác định oxit trên
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác?
1. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ.
2. Sản xuất thiết bị điện (dây điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
3. Sản xuất, điều chế các kim loại quý hiếm (Au, Pt, Ag).
4. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
5. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
1. Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
2. Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
3. Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.
4. Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ.
5. Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Tổng số phát biểu đúng là?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến