Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hai muối của hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2 gam một ancol Y. Ancol Y là:
A. C2H4(OH)2
B. CH2(CH2OH)2
C. C3H5(OH)3
D. CH3CH2CH2OH
MY = 6,2/0,1 = 62 —> Y là C2H4(OH)2
Dẫn khí CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2 và y mol NaOH. Khi thể tích khí CO2 là 3,36 lít hoặc 10,08 lít đều thu được m gam kết tủa còn khi thể tích khí CO2 và 6,72 lít thì thu được 1,6m gam kết tủa. Giá trị của x và y là (Thể tích khí đo ở đktc).
A. 0,24 và 0,12. B. 0,25 và 0,10.
C. 0,24 và 0,10. D. 0,20 và 0,15
Đốt cháy một amin X đơn chức no, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2 : 3. Amin X có tên là
A. Etylamin B. Metyletylamin
C. Trimetylamin D. Đáp án khác
X là ancol đơn chức, no, hở. Y là axit hữu cơ 2 chức, mạch cacbon không phân nhánh. Đun nóng X, Y với H2SO4 thu được nước và hỗn hợp A gồm các chất hữu cơ X, Y, Z (Z được tạo thành từ X và Y). Cho a (gam) A tác dụng hoàn toàn vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 2M đun nóng thu được ancol X và 38,4 gam một muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a (gam) A thu được 0,96 mol H2O và 1,2 mol CO2. Tính phần trăm khối lượng Z trong A
A. 10,85% B. 9,75%
C. 11,25% D. đáp án khác
Hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (trong đó M là kim loại) có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho 18,24 gam X tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl 14,6%. M là
A. Mg B. Fe C. Ca D. Ba
Cho 55,45 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch chứa 93,95 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 755,6 B. 766,5 C. 533,0 D. 511,0
Cho m gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được dung dịch X chứa axit dư, 28,07 gam hai muối và V lit khí Cl2 (đktc). Lượng khí Cl2 sinh ra oxi hóa vừa đủ 7,5 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : M = 1 : 2. Kim loại M là
A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgCl2 và FeCl3 vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m1 gam kết tủa. Còn khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được m2 gam kết tủa. Biết m2 – m1 = 66,7 và tổng số mol muối trong hỗn hợp X là 0,25 mol. Phần trăm khối lượng MgCl2 trong hỗn hợp X là
A. 35,05% B. 46,72% C. 28,04% D. 50,96%
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1 : 2 : 1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. Zn D. Fe
Hỗn hợp X gồm MgCl2, CuCl2, FeCl3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m – 14,8) gam kết tủa. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là
A. 114,8 B. 86,1 C. 129,15 D. 137,76
Cho 250 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng, hãy xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến