Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol glyxin vào 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,6. B. 0,75. C. 0,80. D. 0,65.
nNaOH = 2nGlu + nGly + nHCl = 0,8 mol
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O2, cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là ?
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Cho 37,2 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử là C2H10N4O6) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch KOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị m gần nhất với
A. 47,8. B. 60,59. C. 41,42. D. 33,62.
Theo tính toán, năm 2019 cả nước ta tiêu thụ lượng nhiên liệu tương đương 30 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 2,3 triệu tấn khí CO2. Trong 1 ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ tương đương với khối lượng dầu và lượng khí CO2 thải vào môi trường là
A. 0,082 triệu tấn dầu, 0,006 triệu tấn CO2
B. 0,082 triệu tấn dầu, 0,012 triệu tấn CO2
C. 0,041 triệu tấn dầu, 0,006 triệu tấn CO2
D. 0,041 triệu tấn dầu, 0,012 triệu tấn CO2
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 49,6 gam khí oxi, thu được H2O và 35,84 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 23,9 gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 24,68%. B. 75,31%. C. 14,28%. D. 85,71%.
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 30 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,52. B. 28,56. C. 29,04. D. 28,40.
Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn của thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 11,2. C. 4,2. D. 16,8.
Cho một mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2-3 ml chất lỏng X, thấy giải phóng Y. Đốt cháy Y, thấy Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là
A. etyl axetat B. benzen
C. andehit axetic D. axit acrylat
Hỗn hợp X gồm CH4, CH2=CH-CH3 và CH2=C(CH3)-CH=CH2. Đốt cháy hoàn toàn 18,16 gam X cần vừa đủ 43,456 lít O2 (đktc). Mặt khác, 0,21 mol X phản ứng tối đa a mol Br2. Tính a
Cho 9,102 gam một ancol X phản ứng hết với 3,45 gam Na. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 12,429 gam chất rắn. Ancol X là:
A. C2H5OH. B. C4H9OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH.
Dẫn 0,2 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2; trong đó có x mol CO2. Cho Y đi qua dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình vẽ.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,26 B. 0,36 C. 0,425 D. 0,475
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến