Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là 13 gam. Vậy A và B là?
nCxH2x = nBr2 = 0,05
—> nCyH2y+2 = 0,15 – 0,05 = 0,1
—> mX = 0,05.14x + 0,1(14y + 2) = 13/2
—> x + 2y = 9
Do x ≥ 2 và x, y ≤ 4 nên x = y = 3 là nghiệm duy nhất.
X gồm C3H6 và C3H8
Lấy một hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sản phẩm thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với NaOH dư thu được 11,2 lít H2 (đktc)
Phần 2: Tác dụng HCl dư thu được 16,8 lít H2 (đktc). Tìm m của hỗn hợp ban đầu?
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300ml dung dịch KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Dể trung hòa 100ml dung dịch E cần dùng 40ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác trộn 300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500ml dung dịch F. Biết rằng 100ml dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al. Tính giá trị của x và y
Thuỷ phân không hoàn toàn peptit Gly-Ala-Ala-Gly-Ala-Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Ala?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Tính thể tích HNO3 0,5M ít nhất cần dùng để hòa tan hỗn hợp 0,15 mol Fe và 0,3 mol Ag (biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic no đơn chức hở X và 2 ancol Y, Z no đơn hở đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ) trong đó X và Z có cùng số nguyên tử C. Thực hiện phản ứng este hóa 53,1 gam hỗn hợp E (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp F gồm các chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 3,175 mol khí oxi thu được 2,35 mol CO2 và 2,65 mol H2O. Tính % khối lượng của X trong E?
A. 41,82% B. 56,25% C. 48,78% D. 39,55%
Cho 0,02 mol khí Cl2 qua dung dịch chứa 500 ml NaI 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,42 B. 3,84 C. 5,68 D. 8,92
Cho 7,8 gam hỗn hợp Al và 1 kim loại R hóa trị II tan trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và có khí H2 thoát ra. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa đủ thấy tách ra 93,2 gam kết tủa. Tìm R biết trong hỗn hợp nR > nAl/3
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa x gam Na2SO4 và y gam Al2(SO4)3, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,2.
Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi I = 5A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian 3860 giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 7720 giây, thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm ba đơn chất khí và dung dịch Z. Nhúng thanh Al vào Z, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Al giảm 3,24 gam. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
A. 6,272. B. 6,720. C. 7,616. D. 7,168.
Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến