Cho 0,16 mol HH X gồm lys-gly-ala,lys-ala-lys-lys-lys-gly,ala-gly tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m (g) muối. Tính m biết %mO trong HH X là 21,3018%
Xem Câu 10 chuyên đề Bài tập peptit tổng hợp (Phần 3)
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Cho hỗn hợp Q (0,6 mol Fe; 0,2 mol Mg) vào một dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch X. Cho tiếp vào dung dịch X 0,15 mol HNO3 và 0,05 mol HCl sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là: (biết các phản ứng hoàn toàn).
A. 172,3 gam B. 184 gam C. 246,4 gam D. 280,4 gam
Hỗn hợp Q gồm 3 peptit X, Y và Z đều mạch hở và được tạo bởi Gly, Ala; X và Y là đồng phân; M (Y) < M (Z); trong Q có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 52:35. Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T. Đốt T thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng nguyên tử O trong 3 peptit = 17. % khối lượng của Z trong Q = ?
Hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức Y, axit hữu cơ Z và este T tạo ra từ ancol Y và axit Z. Cho m gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 0,5 M(dư 25% so với lượng phản ứng) đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 8,96 gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trên bằng O2 lấy dư, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của T là
A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3
Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ ). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là A. 28,66%. B. 30,08%. C. 27,09%. D. 29,89%
X là este no, đơn chức. Y là este no, hai chức. Z là este không no chứa 1 liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 59,8 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của X nhỏ hơn của Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 3 ancol no hở có phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử oxi (cùng số nguyên tử C, H). Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 34 gam. Đốt cháy muối thu được CO2, 0,5 mol H2O và 0,4 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là?
A. 34% B. 51% C. 10% D. 85%
Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa a gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch A có chứa 1,53a gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch A là
A. Na2HPO4, Na3PO4. B. NaH2PO4, Na2HPO4.
C. Na3PO4, NaOH. D. NaH2PO4, Na3PO4.
X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng O2 dư thì đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) với NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối của Gly và Ala, trong đó khối lượng muối của Gly là 46,56 gam. Biết y > z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là?
A. 26,4% B. 32,3% C. 28,6% D. 30,19%
Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%.
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến