Cho 0,25 mol hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. A là?
M sản phẩm = 86,5/0,25 = 346
Nếu A + 1Br2 —> MA = 346 – 160 = 186
Lúc này A có dạng CnH2n —> 14n = 186: Vô nghiệm.
Vậy A + 2Br2 —> MA = 346 – 320 = 26
—> A là C2H2.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với
A. 14,75. B. 16,03. C. 15,19. D. 14,82.
Hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở gồm peptit Y (C9H15N3On) và peptit Z (C9H16N4Om). Đun nóng X cần dùng 0,32 mol NaOH, cô cạn thu được 31,48 gam hỗn hợp T gồm muối của các aminoaxit có dạng H2N-CnH2n-COOH và muối của axit glutamic. Phần trăm khối lượng của muối gly có trong T gần nhất với
A. 67,8% B. 49,3% C. 61,6% D. 55,5%
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 14,490. B. 11,335. C. 15,470. D. 23,740.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin. (d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. (g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ (1) Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Thứ tự tiến hành đúng là
A. 4, 2, 1, 3. B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4. D. 4, 2, 3, 1.
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
A. 0,24. B. 0,36. C. 0,18. D. 0,20.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch chứa Ba(OH)2 và 0,4 mol NaOH thu được m gam kết tủa và dung dịch X gồm các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCL 0,4M và H2SO4 0,2M vào dung dịch X thấy thoát ra 0,16 mol CO2 đồng thời thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 45,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 11,82 C. 19,7 D. 15,76
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến