Cho 0,5 mol hỗn hợp A gồm HCHO, HCOOH, CH2=CH-CHO tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,7 mol Br2. Nếu cho 67,2 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thì thu được 10,08 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của CH2=CH-CHO là:
A. 1,4 B. 1,3 C. 1,2 D. 0,9
Trong 0,5 mol A chứa a, b, c là số mol HCHO, HCOOH, CH2=CH-CHO.
nA = a + b + c = 0,5 (1)
nBr2 = 2a + b + 2c = 0,7 (2)
Trong 67,2 gam A chứa ka, kb, kc là số mol HCHO, HCOOH, CH2=CH-CHO.
mA = 30ka + 46kb + 56kc = 67,2 (3)
nH2 = 0,5kb = 0,45 (4)
(3) / (4) —> (30a + 46b + 56c)/b = 67,2/0,9 (5)
(1)(2)(5) —> a = 0,1; b = 0,3; c = 0,1
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca.
Cho các phát biểu sau: (1). Khi có mặt ion kim loại nặng (Pb2+, Cu2+…) hoặc đun nóng protein bị đông tụ. (2). Amilopectin có mạch không phân nhánh. (3). Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo. (4). Thủy phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (5). Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2. (6). Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (7). Hiđro hóa glucơzơ và frutozơ đều thu được sobitol. (8). Oxi hóa chất béo lỏng trong điều kiện thích hợp thu được chất béo rắn. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho 2,74 gam hỗn hợp gồm Al, Fe tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí Clo (đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với V ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của V để lượng kết tủa sinh ra bắt đầu không đổi?
Hãy trình bày cách tách các oxit sau ra khỏi hõn hợp của chúng bằng phương pháp hóa học: Fe2O3, Al2O3, BaO. Viết các phương trình phản ứng.
Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng lên m gam. Giá trị m là
A. 21,72. B. 16,68. C. 22,84. D. 16,72.
Cho 10 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 100. C. 80. D. 320.
Cho các phát biểu sau (a) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (c) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (d) Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng. (e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+. (g) Có thể điều chế kim loại Na bằng cách điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít CO2 vào X thì thấy kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6.
D. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến