Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M có hóa trị II. Xác định M là nguyên tố nào?
M + H2SO4 —> MSO4 + H2
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
—> nMO = nM = nH2 = 0,01
—> mhh = 0,01(M + 16) + 0,01M = 0,64
—> M = 24: M là Mg
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,45 B. 0,35
C. 0,25 D. 0,05
Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8g. Giá trị của a là:
A. 0,55 B. 0,60
C. 0,40 D. 0,45
Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 59,4 B. 64,8
C. 32,4 D. 54,0
100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 1,02 gam. Thể tích dung dịch HCl đã dùng?
A. 0,5 lít B. 0,6 lít
C. 0,7 lít D. 0,8 lít
Trộn 6,48 gam Al và 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư có 1,344 lít H2 ở đktc thoát ra. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 100% B. 85%
C. 80% D. 75%
Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Tính V?
A. 0,8lít B. 1,1 lít
C. 1,2 lít D. 1,5 lit
Cho m gam hỗn hợp Al và 3 oxit của sắt trong đó Al chiếm 13,43% về khối lượng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và 5,6 lít NO ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 151,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 35,786 B. 40,200
C. 42,460 D. 45,680
Cho 22,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,2M thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol/l của dung dịch B.
Hỗn hợp A gồm hidro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng hỗn hợp A với Ni thu được hỗn hợp B không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so với hidro là 8. Công thức của anken ban đầu là:
A. C2H4 B. C4H8 C. C5H10 D. C3H6
Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2, và 0,06 mol H2, ít bột Ni. Nung nóng bình sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tòan bộ khí Y vào dung dịch brom dư thì có 0,896 lít hỗn hợp khí C bay ra. Tỉ khối của C so với H2 bằng 4,5. Vậy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng lên là
A. 0,6 gam B. 1,2 gam C. 0,8 gam D. 0,84 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến