Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam. B. 0,38 gam.
C. 0,58 gam. D. 0,31 gam
nX = nHCl = (1,49 – 0,76)/36,5 = 0,02
—> Mỗi amin có số mol là 0,01
—> mX = 0,01A + 0,01B = 0,76
—> A + B = 76
—> A = 31 (CH5N) và B = 45 (C2H7N) là nghiệm duy nhất.
—> mCH5N = 0,31 gam
Tạo nút like cho tui like loi giai hay wa
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8. B. 46,6. C. 54,4. D. 62,2.
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524% B. 10,687%
C. 10,526% D. 11,966%
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉthu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20), Fe (Z=26), Cu (Z=30)
A. Ca và Al B. Al và Zn
C. Ca và Cu D. Ca và Fe
So sánh pH của các dung dịch CH3COONa, Na2CO3, Fe2(SO4)3, NaCl, K2SO4, C6H5ONa và phèn chua.
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l vào 150 dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy quỳ có màu xanh. Thêm từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vao dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm hcl , 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3.sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch x chứa m g muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc)gồm 2 khí không màu ,trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí. tỉ khối của Y so với H2 là 13.tìm giá trị của m?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần 40,32 lít O2 và tạo ta 26,88 lít CO2. Thêm vào 22,4 lít hỗn hợp X một hiđrocacbon Y và đốt cháy hoàn toàn thì thu được 60,48 lít CO2 và 50,4 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. CTPT của Y là:
A. C3H6 B. C3H8
C. C4H8 D. C4H10
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp có số mol bằng nhau của 2 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4, C2H6 B. C3H6, C3H8
C. C3H4, C3H8 D. C4H8, C4H10
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến