Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là A.1,95 gam. B.1,17 gam. C.1,56 gam. D.0,39 gam.
Đáp án đúng: B Phương pháp giải: Lập tỉ lệ: \(k = \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}}\) + Nếu k ≤ 3 phản ứng chỉ tạo ra Al(OH)3. Mọi tính toán theo số mol OH-. + Nếu 3 < k < 4 phản ứng tạo ra cả Al(OH)3 và AlO2‑. Lập hệ phương trình giải tính toán theo số mol Al3+ và OH-. + Nếu k ≥ 4 thì phản ứng chỉ tạo AlO2- ⟹ không thu được kết tủa.Giải chi tiết:nKOH = 0,65 × 0,1 = 0,065 (mol) ⟹ nOH- = 0,065 (mol) nAlCl3 = 0,2 × 0,1 = 0,02 (mol) ⟹ nAl3+ = 0,02 (mol) Xét tỉ lệ: \(3 < \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \dfrac{{0,065}}{{0,02}} = 3,25 < 4\) ⟹ phản ứng tạo cả Al(OH)3 và AlO2-. Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ x → 3x → x (mol) Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O y → 4y (mol) Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\Sigma {n_{A{l^{3 + }}}} = x + y = 0,02\\\Sigma {n_{O{H^ - }}} = 3x + 4y = 0,065\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,015\\y = 0,005\end{array} \right.\) ⟹ nAl(OH)3 = x = 0,015 (mol) ⟹ mAl(OH)3 = 0,015.78 = 1,17 (g). Chọn B.