Cho 1,08 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2. Xác định kim loại đó.
Kim loại M hóa trị x:
2M + 2xHCl —> 2MClx + xH2
0,12/x………………………….0,06
—> M = 1,08x/0,12 = 9x
—> x = 3, M = 27: M là Al
Giải thích, vì sao :
a) Ống nghiệm hơi trút xuống phía dưới
b) Phải có bông gòn ở miệng ống nghiệm
c) Thao tác thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn.
Nung m gam hỗn hợp gồm Cu, Al, Mg trong oxi dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m + 0,48) gam hỗn hợp oxit. Biết lượng oxit này tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,2M. Tìm V.
Cho 3 gam hỗn hợp hai kim loại vụn nguyên chất là nhôm và magie tác dụng hết với H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lít một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của nhôm và magie trong hỗn hợp?
A là hỗn hợp gồm 0,1 mol CH4 và 0,1 mol C2H4, anken B, H2. Cho A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp E chỉ chứa toàn hiđrôcacbon. Cho E qua dung dịch Br2 thì hỗn hợp giảm 1,568 lít và khối lượng Br2 tăng là 3,36 gam. Hỗn hợp G thoát ra khỏi bình Br2 có dG/H2 = 12,9. Xác định B?
Khi nung hai chất rắn A, B thu được chất khí X và chất rắn Y (1 chất). Đốt một thể tích khí X sinh ra chất khí Z và chất lỏng D. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được khí Z. Biết A là hợp chất hữu cơ, B là hợp chất vô cơ. Tìm A, B, D, X, Y, Z
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và Nacl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các thí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755 B. 7720 C. 8685 D. 4825
Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no mạch hở khối lượng 4,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A đó, cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1 gam va trong bình tạo m2 gam kết tủa trắng.
Viết các PTHH xảy ra và tính m1, m2?
Tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic (HCHO) như sau:
Bước 1: Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, khô, lắc nhẹ
Bước 2: Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
Bước 3: Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic (HCHO) 20% sau đó đun cách thủy hỗn hợp trong vòng 15-20 phút ở nhiệt độ khoảng 60-70 độ C
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng dung dịch andehit thay glucose để tráng ruột phích
(b) Sau bước 3, để nguội thấy có lớp bạc bám trên thành ống nghiệm
(c) Ở bước 3, khi nhỏ andehit vào thấy dung dịch chuyển màu
(d) Dung dịch thu được sau bước 2 gọi là thuốc thử Tollens
(e) Có thể tăng nhiệt độ lên trên 100 độ C để phản ứng xảy ra nhanh hơn
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Cho 2,84 gam hỗn hợp MgCO3, Na2CO3, K2CO3 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2. Cô cạn A thu được m gam muối. Tìm m.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch A và V lít khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất rắn.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (điều kiện tiêu chuẩn).
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.
a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính V lít
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến