Cho 1,12 gam bột Fe và 0,24 gam bột Mg vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng kim loại có trong dung dịch là 1,88 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là:
A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M.
nFe = 0,02 và nMg = 0,01
Δm = 1,88 – (1,12 + 0,24) = 0,52
Khi Mg phản ứng hết thì m tăng = 0,01(64 – 24) = 0,4 < 0,52 —> Có cả Fe phản ứng.
nFe phản ứng = a mol
Δm = 64(a + 0,01) – 0,24 – 56a = 0,52
—> a = 0,015
—> nCu = a + 0,01 = 0,025
—> CM = 0,1
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí, có tỉ khối đối với H2 bằng 11,5 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,78 gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 5,42 B. 8,82 C. 5,86 D. 6,72
Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M khối lượng hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 cần dùng là:
A. 41,4 gam. B. 40,02 gam.
C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.
Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
A. 2515,5kg. B. 5051,0kg. C. 5031,0kg. D. 2465,0kg.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
Cho 0,1 mol axit glutamic (axit-amino glutaric) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch A. Cho dung dịch chứa 0,5 mol HCl vào dung dịch A, phản ứng xong cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn khan B. Tổng số mol các chất trong rắn khan B là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,2 mol D. 0,5 mol
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.
X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,08 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung hòa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,195 mol O2, thu được 0,18 mol CO2. Số mắt xích Glu trong peptit X là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 86,70 B. 77,40 C. 72,75 D. 82,05
Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 30. B. 32. C. 27. D. 25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến