Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với natri kim loại thấy thoát ra 336 cm3 H2 (đktc). Hỏi các chất chứa natri được tạo thành có khối lượng là:
A. 1,9 B. 2,85 C. 3,8 D. 4,6
nH2 = 0,015 —> nNa = 0,03
m muối = m rượu + mNa – mH2 = 1,9
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 190 B. 390 C. 400 D. 490
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần vừa đủ m/17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13,5m/17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Tính giá trị của m?
A. 24,35. B. 11,66. C. 13,60. D. 11,90.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.
(b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ.
(c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl.
(d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.
(e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 6.
C. 3. D. 4.
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx, CnHy. Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. Xác định công thức của 2 hidrocacbon trên.
Sục m gam CO2 vào nước vôi trong thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, cho tiếp từ từ dung dịch NaOH 1M vào thấy khối lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH ít nhất cần dùng là 75ml. Tính m
Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là
A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5%
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản trong dung dịch HCl dư, đun nóng ta thu được các α-aminoaxit.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được glucozơ.
(d) Có thể dùng nước brom để phân biệt anilin và ancol etylic.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo rắn trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được glixerol và axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp A gồm 2 este (đơn chức, mạch hở) của cùng một axit và hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A thủy phân vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH tạo thành 24,6 gam muối và m gam ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn ancol thì thu được 15,68 lít CO2(dktc). Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Trong số các chất có công thức phân tử CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, số chất khi tác dụng với Cl2 có chiếu sáng chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 7
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến