Cho 1,68 gam kim loại hóa trị II tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54 gam. Xác định CTHH của kim loại.
Bảo toàn khối lượng:
m kim loại + mddHCl = m sau phản ứng + mH2
—> mHCl = m kim loại – (m sau phản ứng – mddHCl)
—> mH2 = 1,68 – 1,54 = 0,14 —> nH2 = 0,07
R + 2HCl —> RCl + H2
0,07…………………..0,07
—> R = 1,68/0,07 = 24: R là Mg.
Hòa tan 68,4 gam hỗn hợp A gồm R và Rx(CO3)y (trong đó số mol R gấp đôi số mol Rx(CO3)y) trong V lít dung dịch HNO3 1M (lấy dư 40% so với lượng phản ứng) thoát ra hỗn hợp khí B gồm NO và CO2 (NO là sản phẩm khử duy nhất). Khí B làm mất màu vừa đủ 420 ml dung dịch KMnO4 1M trong H2SO4 loãng dư, đồng thời thấy thoát ra khí X (đã được làm khô). X làm khối lượng dung dịch nước vôi trong dư giảm 16,8 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính chất hóa học 1 chất phụ thuộc vào?
A. số lượng các electron ở lớp năng lượng ngoài cùng
B. số lượng proton và số lượng neutron
C. số lượng các electron của nguyên tử
D. các mức năng lượng của điện tử
Nung một lượng sắt với V lít O2 thu được hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Trộn hỗn hợp X với một lượng Al sau đó thực hiện phản ứng nhiệt nhôm đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau, phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 10,08 lít H2, phần thứ hai cho tác dụng vói dung dịch NaOH thì thu được 3,36 lít khí H2. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A. 16,8 B. 8,4 C. 11,2 D. 25,2
Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng vói 450 ml dung dịch HC1 nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra các phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 1,0 và 22,93% B. 1,0 và 42,86%
C. 0,5 và 42,96% D. 0,5 và 22,93%
Hòa tan hết 20,88 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít SO2 (sản phẩm duy nhất). Xác định công thức hóa học của oxit.
Cho 11,15 gam chì oxit được nung nóng dưới H2. Sau khi ngừng nung nóng sản phẩm rắn A thu được có khối lượng 10,83 gam. Tính thành phần khối lượng của A
Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl tỉ lệ mol 2 : 3 bằng dòng điện 1 chiều I = 0,5A, sau t giờ thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 5,39 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,58 gam Fe3O4. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị t gần nhất với
A. 6,5 B. 7,5 C. 5,5 D. 8,5
Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15M với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là:
A. 3,775 gam. B. 2,80 gam. C. 2,48 gam. D. 3,45 gam.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:
A. 2a = b. B. 2a + 0,2 = b.
C. 2a = b + 0,2. D. 2a < b.
Có 2 cốc thủy tinh trong mỗi cốc có 50 gam dung dịch muối nitrat của một kim loại chưa biết. Thêm vào cốc thứ nhất a gam bột Zn, thêm vào cốc thứ hai a gam bột Mg. Khuấy kĩ các hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc để tách các kết tủa từ mỗi cốc, cân khối lượng các kết tủa thấy chúng chênh lệch nhau 0,164 gam. Đem đun nóng riêng biệt từng kết tủa với dung dịch HCl dư, trong cả hai trường hợp đều giải phóng khí H2 và còn lại 0,864 gam kim loại trong HCl dư.
Viết các PTHH, xác định muối nitrat và C% của dung dịch muối này.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến