Cho 1,89 gam một ankadien tác dụng với dung dịch Br2 dư thu được 13,09 gam sản phẩm cộng. Tìm CTPT của ankadien?
CnH2n-2 + 2Br2 —> CnH2n-2Br4
Bảo toàn khối lượng —> nBr2 = (13,09 – 1,89)/160 = 0,07
—> nAnkađien = 0,035
—> M = 14n – 2 = 1,89/0,035
—> n = 4
Ankađien là C4H6.
Cho m1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hơi Y (gồm nước và một ancol đơn chức) và 15,88 gam muối của hai axit hữu cơ đơn chức (thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2). Đốt m2 gam X cần 43,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 60,8 gam và được 160 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo và thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
Thực hiện phản ứng tách hidro từ butan và etan thu được hỗn hợp Y gồm but-1-en, but-2-en, etilen, butan, etan và H2 có tỉ khối so với H2 là 14,625. Dẫn hỗn hợp Y qua nước brom dư, khí thoát ra bằng 62,5% thể tích hỗn hợp khí Y. Đốt m gam hỗn hợp khí Y cần 16,6028 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 6,5520
D. 4,9140
C. 6,1425
D. 8,1900
Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1 : 3. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Zn
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Xác định công thức của hai axit trong X
Chỉ từ KMnO4, FeS, Zn và dung dịch HCl với các thiết bị thí nghiệm và điều kiện phản ứng coi như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng để có thể điều chế được 7 chất khí khác nhau.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol mạch hở hơn kém nhau 1C được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần nặng 1,82 gam.
+ Phần 1: đem đốt cháy trong O2 dư thu được 0,07 mol CO2 và 0,09 mol H20
+ Phần 2: là mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,01 mol Br2
Xác định CTCT, CTPT và khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X. Biết các ancol chỉ chứa nhiều nhất một nối đôi trong phân tử
Chất hữu cơ X (C, H, O) có khối lượng mol là 152. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, nhiệt độ) thu được một hiđrocacbon E. Có bao nhiêu chất hữu cơ có công thức cấu tạo khác nhau thỏa mãn các tính chất trên của X?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 1,72 g hỗn hợp anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) và một anđehit no đơn chức A hết 2,296 lít oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư được 8,5 gam kết tủa.
i/ Xác định CTCT của A
ii/ Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp đầu và lượng nước thu được sau khi đốt.
Cho hai axit cacboxylic A và B. Cho hỗn hợp chứa A và B tác dụng hết với Na, thu được số mol H2 bằng 1/2 tổng số mol của A và B trong hỗn hợp. Trộn 20 gam dung dịch A 23% với 50 gam dung dịch B 20,64% được dung dịch D, để trung hoà dung dịch D cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1,1 M. Tìm CTCT của A và B.
Cho m gam hơi rượu etylic đi qua một ống sứ chứa CuO dư đốt nóng, làm lạnh toàn bộ phần hơi đi ra khỏi ống sứ cho ngưng tụ hết, thu được chất lỏng A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho phản ứng hết với Na, được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần thứ hai cho phản ứng hết với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 43,2 gam Ag.
(a) Tính m và hiệu suất phản ứng oxi hoá rượu.
(b) Nếu hiệu suất oxi hoá rượu tăng thêm 10% thì thể tích khí H2 ở thí nghiệm trên thay đổi như thế nào?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến