Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
nCO2 = 0,02 —> n muối = 0,02
—> M muối = 95
Muối gồm MHCO3 và M2CO3
—> M + 61 < 95 < 2M + 60
—> 17,5 < M < 34 —> M = 23: M là Na
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml.
C. 75 ml. D. 90 ml.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 este mạch hở trong 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được x gam ancol no đơn chức Y và dung dịch Z chứa 34,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn x gam Y cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu được sản phẩm gồm a gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị m là?
A.24,8 gam B.19,6 gam C.30,6 gam D.26,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp khí hidrocacbon X gồm khí A và khí B (MA < MB) thì thu được 6,048 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu dẫn 0,07 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy a mol Brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A.0,13 mol B.0,26 mol C.0,20 mol D.0,15 mol
Cho từ từ dung dịch NaOH vào V ml dung dịch chứa HCl 1M và AlCl3 xM thu được đồ thị biểu diễn sau:
Giá trị x là?
A.0,75M B.0,60M C.1,00M D.1,25M
Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (2) Sục tư từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3. (3) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. (4) Cho từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 (5) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư. (6) Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?
A.5 B.3 C.2 D.4
Cho hình vẽ thí nghiệm sau:
Khí Y có thể là?
A.NH3 B.O2 C.SO2 D.Cl2
Cho các phát biểu sau: (1) Nitrophotka là phân hỗn hợp, amophot là phân phức hợp. (2) Dung dịch NaOH có khả năng hòa tan Si. (3) Axit nitric là axit kém bền, tan tốt trong nước. (4) Nito lỏng được dùng bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Số phát biểu đúng là?
A.4 B.3 C.1 D.2
Trong các nguyên tố có điện tích hạt nhân từ 1 đến 20. Số nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là?
A.4 B.5 C.2 D.3
Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì lại thấy có kết tủa Giá trị lớn nhất của m là?
A.2,53 gam B. 3,25 gam C.1,76 gam D.3,52 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến