Trong các nguyên tố có điện tích hạt nhân từ 1 đến 20. Số nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là?
A.4 B.5 C.2 D.3
Nguyên tố có 2 electron độc thân có cấu hình dạng p2 hoặc p4.
—> Có 4 nguyên tố: 2p2, 2p4, 3p2, 3p4
Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì lại thấy có kết tủa Giá trị lớn nhất của m là?
A.2,53 gam B. 3,25 gam C.1,76 gam D.3,52 gam
Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam Ba vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam kết tùa. Giá trị a là?
A.33,1 gam B.25,9 gam C.16,3 gam D.26,3 gam
Hòa tan m gam KOH vào 200 ml dung dịch X gồm Na3PO4 1M và H3PO4 0,75M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 70,2 gam chất rắn khan. Giá trị m là?
A.22,0 gam B.30,8 gam C.14,0 gam D.24,3 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 5 : 8. Đem đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)2 sau khi hấp thụ khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho hỗn hợp bột gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm ba kim loại và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y chứa
A. Fe2O3, Al2O3. B. Fe2O3. C. Fe2O3, CuO. D. CuO.
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri oleat; 27,54 gam natri stearat. Giá trị m là
A. 24,84. B. 2,76. C. 16,56. D. 8,28.
X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây sai?
A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
X là đipeptit, Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại a-amino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ Z thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là
A. 39,44. B. 35,18. C. 38,12. D. 36,48.
Đốt cháy 18,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Cl2, sau một thời gian thu được 41,6 gam rắn X gồm muối và kim loại còn dư. Cho 41,6 gam rắn X vào 208,4 gam nước thu được 250 gam dung dịch Y chứa hai muối. Cho AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,80. B. 110,72. C. 103,04. D. 113,44.
Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6. B. C2H4 và C4H8.
C. C3H6 và C4H8. D. A và B đều đúng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến