Cho 1,93 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch chứa Cu2+ và 0,03 mol Ag+. Sau phản ứng thu được 6,44 gam hỗn hợp có 2 kim loại. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu bằng
A. 58,03% B. 44,04% C. 72,02% D. 29,01%.
6,44 gam hai kim loại gồm Ag (0,03) và Cu (0,05)
Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b = 1,93
Bảo toàn electron: 3a + 2b = nAg + 2nCu
—> a = 0,03 và b = 0,02
—> %Fe = 58,03%
Hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25% khối lượng X). Cho một lượng X tan hết vào dung dịch gồm H2SO4 2M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 17,87 gam muối trung hòa và 224 ml NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,88. B. 30,37. C. 15,63. D. 17,77.
Xà phòng hóa 0,075 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 8 gam chất rắn khan. Hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là:
A. C2H4O2, C3H8O2 B. C2H4O2, C8H8O2
C. C2H4O2, C7H6O2 D. C3H4O2, C3H6O2
Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 55,8 B. 59,9 C. 52,2 D. 62,3
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa một ankan, một anken, một ankin cần dùng 10,752 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 12,16 gam. Mặt khác đun nóng 0,2 mol X với 0,08 mol H2 (Ni, nhiệt độ) thu dung dịch Y. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3/NH3 thu x gam kết tủa, bình 2 đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình tăng 2,24 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 chứa hai hidrocacbon. Gía trị x là:
A. 3,6 B. 3,8 C. 4,2 D. 4,8
Làm lạnh 500 gam dung dịch Fe2(SO4)3 có nồng độ 40% thấy tách ra 112,4 gam muối G và dung dịch còn lại bão hòa có nồng độ 30,96%. Xác định công thức của G.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần:
– Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan.
– Phần 2: trộn với x gam KNO3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 dư thu được 147,82 gam kết tủa. Nồng độ % khối lượng FeCl2 có trong dung dịch T là
A. 3,6% B. 4,1% C. 3,2% D. 4,6%
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 10.
Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là
A. c ≤ 2(a + b). B. 2a < c < 2(a + b).
C. 2(a – b) < c < 2(a + b). D. 2a ≤ c ≤ 2(a + b).
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến