Cho 10,2 gam hỗn hợp A gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp. cho hỗn hợp trên đi qua dung dịch Br2 dư thấy khôi lượng bình tăng 7 gam đông thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tìm CTPT của 2 anken và tính % khối lượng của 2 anken trong hỗn hợp A
mAnken = 7 gam —> mCH4 = 10,2 – 7 = 3,2
nAnken = nCH4 = 3,2/16 = 0,2
—> M anken = 7/0,2 = 35 —> C2H4 và C3H6
%Anken = 7/10,2 = 68,63%
Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí (cùng điều kiện thích hợp) tương ứng là AOn, AOm, BOm và BOi (với n < m). Hỗn hợp X gồm x mol AOn và y mol AOm có khối lượng mol trung bình là 37,6 gam. Hỗn hợp Y gồm y mol AOn và x mol AOm có khối lượng mol trung bình là 34,4 gam. Biết tỷ khối của BOm so với BOi là 0,8. Tìm công thức các oxit trên
Hòa tan hoàn toàn 30,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 bằng hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl ( vừa đủ). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y, 7,04 gam hỗn hợp kim loại, 7,09 gam hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, NO2, H2 (biết số mol NO gấp 2 lần số mol CO2). Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 24,22 gam kết tủa và 0,02 mol khí. Nếu cho Y tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 123,07 gam kết tủa. Tìm phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu A. 11,08% B. 23,75% C. 41,12% D. 24.03%
Dung dịch A chứa đồng thời 2 muối bạc nitrat và đồng 2 nitrat với nồng độ mol của muối đồng gấp 4 lần nồng độ mol của muối bạc
A, nhúng một thanh kẽm vào 250ml dung dịch A sau một thời gian lấy thanh kẽm ra và làm khô thấy khối lượng thanh kẽm tăng 1,51 gam biết rằng lúc này dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối .tính nồng độ mol của muối kẽm trong dung dịch sau phản ứng
B, nếu giữ thanh kẽm trong 250ml dung dịch A trong một thời gian đủ lâu thì thấy sau phản ứng với dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 0,54 M .tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A ban đầu
Hỗn hợp A gồm axit hai chức không no X, các ancol đơn chức Y, Z và este hai chức T được tạo bởi X, Y, Z. Cho 31,1 gam A phản ứng với 100 gam dung dịch NaOH 13,6% vừa đủ thu được muối G, hỗn hợp hơi H gồm 2 ancol có cùng số mol và nước. H phản ứng tối đa với 5,3 mol K, sau phản ứng có 23,4 gam muối tạo thành. Đốt cháy hoàn toàn G cần 0,425 mol O2. Phần trăm khối lượng của T trong A gần nhất với?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
Cho hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe2O3 có khối lượng 16,64 gam vào một ống sứ được nung nóng. Cho một dòng khí CO đi chậm qua ống sứ đó để CO phản ứng hết, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành m1 gam kết tủa trắng. Chất rắn thu được trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng 14,64 gam gồm: Fe, FeO và Fe3O4 được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch A1 và 2,016 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn) 1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2/ Tính m1 và xác định thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Dẫn CO dư đi qua 8,33 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, FeO, CuO đun nóng, phản ứng hoàn toàn, khí sinh ra hấp thu hết vào dung dịch nước vôi trong thu 10 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 8,33 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thu được 19,93 gam muối. %Al2O3 trong x là:
A. 18,37 B. 55,1 C. 13,04 D. 15,04
Viết phương trình hóa học xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức đồng phân rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y. Biết khối lượng Y giảm đi 2,58 gam so với dung dịch Ba(OH)2. Để khối lượng kết tủa là lớn nhất khi thêm NaOH vào Y thì cần tối thiểu 0,03 mol NaOH. Nếu cho 1,7 gam X tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,87 B. 0,975 C. 0,65 D. 1,95
Hỗn hợp X gồm 1 anken, 1 ankan và H2 có thể tích 8,512 lít (đktc) nặng 7,56 gam. Dẫn hỗn hợp X trên qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình nước Br2 dư thấy có 3,2 gam Br2 tham gia phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 là 12. Tìm công thức phân tử Anken và Ankan. Các phản ứng hoàn toàn
Một hỗn hợp G gồm hiđrô, một ankan và một anken. Cho 1120 cm3 G qua ống đựng bột Ni đun nóng thì còn 896 cm3. Dẫn tiếp hỗn hợp khí này qua bình đựng nước brôm dư, thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 0,63 gam và sau cùng còn hỗn hợp khí H có thể tích 560 cm3. Tỷ khối của H so với không khí là 1,23. Xác định công thức phân tử của ankan và anken. Biết các thể tích đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến