Cho 100ml dung dịch X chứa hỗn hợp HX 3M và HY 2M (X, Y là các halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư sau phản ứng thu được 99,2g kết tủa. Xác định tên của X, Y
nHX = 0,3; nHY = 0,2 —> nAgX = 0,3 và nAgY = 0,2
m↓ = 0,3(X + 108) + 0,2(Y + 108) = 99,2
—> 3X + 2Y = 452
—> X = 127 (I) và Y = 35,5 (Cl) là nghiệm phù hợp.
cho mình hỏi 1 phương trình nữa là gì vậy
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), hai ancol Y, Z (no, đơn chức, mạch hở) và este T hai chức được tạo bởi X và hai ancol Y, Z. Đốt cháy a gam hỗn hợp E, thu được 13,64 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa NaOH dư cần 30 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam muối khan và 2,12 gam hỗn hợp G gồm hai ancol. Cho G tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,64 B. 16,58 C. 14,62 D. 15,60
Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 2,0M vào 200ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 15 gam B. 12,5 gam
C. 7,5 gam D. 10 gam
Hấp thụ 0,6 mol CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH (x mol); Ba(OH)2 (x mol), thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa các muối có tổng khối lượng là 46,9 gam. giá trị của x là:
A. 0,25 B. 0,15 C. 0,2 D. 0,3
Chia m gam hỗn hợp X gồm FeS2, CuS, Cu2S, và Fe thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 bằng khí O2, thu được hỗn hợp rắn Y gồm các oxit kim loại và 4,48 lít khí SO2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Cho khí CO qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 thu được khí Y và m gam chất rắn X. Cho X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,688 lít khí SO2. Mặt khác cho Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Tìm m và a.
Cho khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO thu được khí Y và 21,6 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2. Tìm m.
Cho hỗn hợp khí gồm 0,2 mol CO2 và 0,1 mol SO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Cho 43 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe, Fe2O3, Fe3O4 và Fe(OH)2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,2 mol SO2; 0,1 mol CO2. Nếu cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 53,5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng Fe(OH)2 có trong X.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Be vào nước thu được V lít H2. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư thu được 2V lít H2. Thành phần phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp X là
A. 63% B. 72% C. 83,6% D. 46%
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 13,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít. B. 2,80 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến