Cho 108,5g canxiphotphat tác dụng với 100g dung dịch H2SO4 49%. Tính khối lượng từng muối thu được, giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn
nCa3(PO4)2 = 0,35
nH2SO4 = 0,5
nPO43- = 0,7 và nH+ = 1 —> Sản phẩm gồm HPO42- và H2PO4-
Bảo toàn S —> nCaSO4 = 0,5
Đặt a, b là số mol CaHPO4 và Ca(H2PO4)2
Bảo toàn Ca —> a + b + 0,5 = 0,35.3
Bảo toàn P —> a + 2b = 0,35.2
—> a = 0,4 và b = 0,15
Cho 6,72 lít khí Clo tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn thu được là những chất gì. Tìm khối lượng của nó
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO2 = nH2O. Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%. B. 59,5%.
C. 20%. D. 50,5%.
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là
A. 1000. B. 500.
C. 200. D. 250.
Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và còn thoát ra 2,8 lít N2 (đktc). Vậy CTPT của X có thể là:
A. C4H9O2N B. C2H5O2N
C. C3H7O2N D. C3H9O2N
Đót cháy hoàn toàn m gam một hidrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 13,3 gam.
a) Xác định CTPT của X
b) Xác định công thức cấu tạo của X biết X có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức trong đó có 2 este là đồng phân của nhau bằng lượng oxi vừa đủ hết 0,76 mol O2, thu được 10,08 gam H2O. Mặt khác đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M dư, thu được một ancol Y duy nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lựơng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là:
A. 18,2% B. 20,4% C. 3,2% D. 9,7%
Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức mạch hở A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MA < MB) đun nóng với H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó tham gia phản ứng ete hóa 50% lượng ancol A và 40% lượng ancol B. Tên gọi của hai ancol trong X là
A. Metanol và Etanol
B. Etanol và Propan-1-ol
C. Propan-1-ol và Butan-1-ol
D. Pentan-1-ol và Butan-1-ol
Chia m gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Cu, Fe thành hai phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng hoàn toàn với HNO3 đặc nguội thu được 0,672 lít khí.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,448 lít khí.
Giá trị của m là (biết các thể tích khí được đo ở đktc):
A. 4,96 gam. B. 8,80 gam.
C. 4,16 gam. D. 17,6 gam.
Dung dịch X chứa NaHCO3 0,4M và Na2CO3 0,6M. Dung dịch Y chứa HCl xM và H2SO4 xM. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y, thu được 1,68 lít khí CO2(đktc). Cho từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Tính m:
A. 15,23 B. 14,87 C. 13,26 D. 17,2
Cho 15,35 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 400ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối và 15,6 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 6,16 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, dktc)
a) Tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính giá trị của a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến