Cho 11,2 gam Fe tác dụng với HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là?
nFe = 0,2
nX = 0,6
N+5 nhận x electron để tạo ra 1 phân tử X.
Bảo toàn electron:
0,2.3 = 0,6x
—> x = 1
—> X là NO2.
Cho 1 dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa.
a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X
b. X có 2 đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng vị thứ hai 2 nơtron. Tìm số khối mỗi đồng vị
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 126, trong đó số nơtron nhiều hơn số proton là 12 hạt?
a. Tìm số proton, số electron, và số khối của X
b. Nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z. Hiệu số nơtron của Y và X gấp 2 lần số proton của nguyên tử hidro. Số khối của X bằng trung bình cộng số khối của Y và Z. Tính số khối của Y và Z?
Một nguyên tố R có 2 đồng vị X và Y, tỉ lệ số nguyên tử X:Y = 45:455. Tổng số phần tử trong nguyên tử của X bằng 32 và nhiều hơn tổng số phần tử trong Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện.
Tính nguyên tử khối trung bình của R.
Nguyên tố X có 3 đồng vị, đồng vị 1 (92,3%), đồng vị 2 (4,7%), còn lại là đồng vị 3. Tồng số khối của 3 đồng vị là 87. Tổng khối lượng của 200 nguyên tử X là 5621,4. Số nơtron trong đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 1 đơn vị. Trong đồng vị 1 có số proton bằng nơtron. Định tên nguyên tố X và tìm số nơtron trong mỗi đồng vị
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm m gam Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 0,04 mol H2. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 0,055mol Cl2. Khối lượng của Fe có trong m gam X có giá trị là?
Hỗn hợp bột A gồm Fe kim loại R có hóa trị ko đổi. Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp A thành 3 phần bằng nha. Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 3,696 lít H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết các thể tích đo ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại.
b) Cho phần 3 vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 để Cu(NO3)2 tan hết được chất rắn B có khối lượng 9,76 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của Cu(NO3)2.
Sau khi điện phân 200ml dung dịch CuSO4 (d = 1,24g/ml), khối lượng dung dịch giảm đi 8 gam. Mặt khác để làm kết tủa hết lượng CuSO4 chưa bị điện phân phải dùng hết 1,12 lít H2S (đktc). Nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là:
A. 9,6% và 0,75M. B. 20% và 0,2M.
C. 50% và 0,5M. D. 30% và 0,55M
Dung dịch X chứa 4,8 gam muối MSO4 (M là kim loại) phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch BaCl2 0,2M. Tìm công thức của muối?
Cho x gam P2O5 vào 100 gam nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch B.
a) Viết thứ tự phản ứng có thể xảy ra
b) x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có hai muối là Na2HPO4 và NaH2PO4
c) Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của hai muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau?
Hỗn hợp X gồm CH3CHO, OHCH2CHO, (CHO)2, OHCH2CH(OH)CHO trong đó tỉ lệ nhóm -CHO : -OH = 24 : 11. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 103,68 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 16,62 gam X cần vừa đủ 13,272 lit O2 (đktc) thu được 9,18 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 21,5 B. 20,5 C. 22,5 D. 19,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến