Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 7,8.
nCu(NO3)2 = 0,1 và nHCl = 0,2; nFe = 0,2
nNO3- = 0,2 và nH+ = 0,2 —> nNO max = 0,05
Dễ thấy 3nNO + 2nCu < 2nFe nên Fe dư, Cu2+ phản ứng hết, NO thoát ra tối đa.
Bảo toàn electron: 2nFe pư = 3nNO + 2nCu2+
—> nFe pư = 0,175
—> m rắn = 56(0,2 – 0,175) + 64.0,1 = 7,8
Hỗn hợp E gồm CH3-C≡C-COOH; CH3-C≡C-CH2-COOH; CH2=C(CH3)-CHO và m gam CH3-CH2-CHO. Đốt cháy hoàn toàn 6,97 gam E, thu dược 0,365 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Mặt khác, cho m gam CH3-CH2-CHO tác dụng vởi dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được x gam Ag. Giá trị của x là
A. 4,32. B. 3,24.
C. 2,70. D. 6,48.
Cho m gam quặng photphorit (có 18% tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc đế sản xuất supephotphat đơn. Độ đinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là
A. 21,152%. B. 24,736%.
C. 27,346%. D. 37,561%.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:
A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(2) Xenlulozơ có phản ứng thủy phân khi đun nóng với dung dịch H2SO4.
(3) Phân tử saccarozơ do một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1 của gốc α-glucozơ và C4 của gốc β-fructozơ (C1-O-C4).
(4) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(6) Có thề dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Nung nóng bình kín chứa 0,054 mol axetilen; 0,09 mol vinyl axetilen và 0,144 mol hidro (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp khí E có ti khối so với He là 8,85. Toàn bộ E được dẫn qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3. Sau khi phản ứng kết thúc thấy số mol AgNO3 phản ứng là 0,126 mol, thu được 0,081 mol hỗn hợp khí T và m gam kết tủa. Toàn bộ khí T phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,018 mol Br2. Giá trị của m là
A. 17,964 B. 11,484
C. 9,378 D. 15,372
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối tượng) tan hết trong nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được 23,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V lớn nhất là
A. 2,4. B. 3,2.
C. 1,07. D. 1,6.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 1,4x mol và Cu x mol vào dung dịch HCl vừa đủ, kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7 gam MgCl2 vào X được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó dung dịch Y giảm 77,54 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 78,98 B. 71,94 C. 78,86 D. 75,38
Anđehit E (mạch cacbon không phân nhánh) có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3 : 2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với E là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết pi trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 1,8 gam. B. 1,9 gam. C. 1,96 gam. D. 1,69 gam.
Cho 2,8 gam bột Fe vào 200ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khi các chất phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72 gam B. 4,08 gam C. 4,48 gam D. 3,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến