Cho 12,9 gam Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, N2O. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
A. 93,5 B. 90,7 C. 105,1 D. 85,6
nSO42- = nSO2 = 0,1
nNO3- = 3nNO + 8nN2O = 1,1
—> m muối = m kim loại + mNO3- + mSO42- = 90,7
Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,5 D. 0,4
Dẫn 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên, làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15M
a) Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
b) Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20%, đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 35,2. B. 38,3. C. 37,4. D. 36,6.
Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là:
A.6 B.5 C.4 D.3
X, Y, Z là ba peptit mạch hở có số liên kết peptit tương ứng là k1, k2, k3 thỏa mãn k1 + 2k2 = 3k3. Đồng thời số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đốt cháy hoàn toàn lần lượt x mol X; y mol Y; z mol Z thì số mol CO2 thu được có tỷ lệ mol tương ứng là 12 : 28 : 27. Đun nóng 37,66 gam hỗn hợp E chứa x mol X; y mol Y và z mol Z cần dùng dung dịch chứa 0,54 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val. Biết MX < MY < MZ. Phần trăm khối lượng của Z trong E là:
A. 36,80% B. 32,54% C. 38,08% D. 34,21%
X là một hợp chất hữu cơ có dạng: (NH2)xCnHm(COOH)2. Biết rằng 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 400ml dung dịch HCl 1M thu được 38,2 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 6 B. 9 C. 7 D. 8
Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,6 mol hidro; 0,1 mol vinyaxetilen. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5. Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch Brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của m?
Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1 : 1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55a/16,4 gam CO2 và 18,9a/16,4 gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng
A. CnHn B. CmH2m-2 C. CnH2n D. CnH2n+2
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào H2O, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,94 B. 19,24 C. 14,82 D. 31,2
Có 5 mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Chỉ được phép dùng thêm cách đun nóng hãy nhận biết từng dung dịch.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến