Có 5 mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Chỉ được phép dùng thêm cách đun nóng hãy nhận biết từng dung dịch.
Đun nóng có khí thoát ra: KHCO3
Đun nóng có khí thoát ra và kết tủa: Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. (Nhóm A)
Đun nóng không có hiện tượng gì: NaHSO4, Na2SO3 (Nhóm B)
Lấy KHCO3 ở trên cho vào nhóm B, có khí là NaHSO4, không có khí là Na2SO3.
Lấy NaHSO4 vào 2 chất nhóm A, có khí + kết tủa là Ba(HCO3)2, chỉ có khí là Mg(HCO3)2.
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B (trong đó A hơn B một nguyên tử C, MA < MB), thu được m gam H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 13,5. Giá trị m là:
A. 1,26 B. 1,08 C. 2,61 D. 2,16
Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68 B. 69 C. 70 D. 72
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện có cường độ 2,5A Biết hiệu suất đạt 100%. Khối lượng dung dich giảm sau điện phân là:
A. 1,96 B. 1,42 C. 2,85 D. 2,26
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và 183a = 50b. Giá trị của b gần nhất với
A. 120,00 B. 118,00 C. 115,00 D. 117,00
Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + H2 → E
(c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F
Chất F là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3CH2OH.
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho bột Mg vào X thu được 42 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào HNO3 loãng (dư), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Các phản ứng hoàn toàn. Tính số mol AgNO3 trong X?
A. 0,25. B. 0,30. C. 0,15. D. 0,20.
Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.
A. 2x = y + z + t
B. x = y + z –t
C. x = 3y + z –2t
D. 2x = y + z + 2t
Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 17,28 gam B. 9,60 gam
C. 8,64 gam D. 11,52 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là.
A. 21,4 gam B. 22,4 gam C. 24,2 gam D. 24,1 gam
Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit (Z) và pentapeptit(T). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong (lấy dư), thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắc xích glyxin, alanin và valin trong T là.
A. 3 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 2
C. 2 : 2 : 1 D. 1 : 3 : 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến