Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là.
A. 21,4 gam B. 22,4 gam C. 24,2 gam D. 24,1 gam
nBa2+ = nBaCO3 max = 0,12 tại thời điểm nCO2 = a = 0,12
Khi nCO2 = 0,4 thì kết tủa tan hết, dung dịch thu được chứa Ba2+ (0,12), HCO3- (0,4), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,16
Bảo toàn electron: 2nBa + nNa = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,08
—> m = mBa + mNa + mO = 21,4 gam
Cho e hỏi nh2 làm sao có ạ
Vang anh , cam on anh nhiu a
Anh ơi em muốn hỏi là tại sao trên đồ thị số mol Co2 tăng mà sao kết tủa vẫn là 23,64 ạ ? Anh trả lời giúp em với ^^
Đun nóng 79,86 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp Y chứa hai peptit đều mạch hở gồm tripeptit (Z) và pentapeptit(T). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 2,655 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua nước vôi trong (lấy dư), thu được dung dịch có khối lượng giảm 90,06 gam so với dung dịch ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Tỉ lệ mắc xích glyxin, alanin và valin trong T là.
A. 3 : 1 : 1 B. 1 : 2 : 2
C. 2 : 2 : 1 D. 1 : 3 : 1
Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m ?
Một hỗn hợp X gồm ankan A, anken B đều ở trạng thái khí. Khi hidro hóa hoàn toàn 15cm3 hỗn hợp X phải dùng 10 cm3 H2. Đốt cháy hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X ở trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10(g) kết tủa. Khí đo ở cùng điều kiện
a) Xác định A và B.
b) Tính tỉ khối của X so với H2.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Vậy tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là bao nhiêu?
Một hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 có khối lượng 10,5g. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít CO2 (đktc)
a) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp X
b) Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X có thành phần như trên. Tính thể tích dung dịch HCl nhiều nhất cần dùng để vừa có khí thoát ra.
c) Nếu thêm từ từ 0,12 lít dung dịch HCl 2M vào dung dịch có hòa tan 21g hỗn hợp X, thể tích CO2 thoát ra và thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ để trung hòa dung dịch sau phản ứng, từ đó tính khối lượng kết tủa trong trường hợp này
0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO.Xác định công thức oxit sắt.
Cho các chất sau:
Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau? đồng phân lập thể của nhau?
Gọi tên các chất sau theo danh pháp IUPAC
X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a gam ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 4,704 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 12,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,2 mol O2, thu được CO2, H2O và 12,72 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 34,6% B. 59,2% C. 60,4% D. 48,8%
Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 19,84 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa NaHSO4 và x mol NaNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 30,06 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 0,06 B. 0,08 C. 0,09 D. 0,12
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến