Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dịch KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
A. 3,36. B. 4,032. C. 3,136. C. 3,024.
Bảo toàn khối lượng —> mddKOH = mddY – mX = 70
—> nKOH = 0,2
Nếu X tác dụng với KOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 —> nX = 0,2
—> MX = 68: Không có chất nào thỏa mãn.
Vậy X là este của phenol —> nX = nKOH/2 = 0,1
—> MX = 136: X là C8H8O2
C8H8O2 + 9O2 —> 8CO2 + 4H2O
—> nO2 = 0,135
—> V = 3,024 lít
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào HNO3 thu được dung dịch A chỉ chứa 1 muối. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Xử lí cẩn thận dung dịch thì thu được 51,2 gam 1 muối X
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn.
Xác định M và X
Độ tan của MgSO4 ở 20°C là 35,1 gam. Cho thêm 1,5 gam MgSO4 vào 150 gam vào dung dịch MgSO4 bão hòa (20°C) thì xuất hiện 2,37 gam MgSO4 kết tinh ở dạng muối ngậm nước. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M, KOH 0,25M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M
X là oxit của kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí H2 đi qua ống sứ chứa a gam chất X nung nóng, sau một thời gian khối lượng chất rắn trong ống còn lại b gam. Hòa tan hết b gam chất rắn này trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 3,025a gam muối Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức của X, Z
b) Tính thể tích của NO đktc theo a và b
Cho lần lượt các chất sau: BaO, Mg, Fe, Na và AgNO3 vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Nhận định nào sau đây sai?
A. Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
B. Hỗn hợp chứa Na và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
C. Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.
D. Cho BaO vào dung dịch CuSO4, thu được 2 loại kết tủa.
Nung nóng hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và Fe2O3 trong khí trơ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,0 gam, đồng thời thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, dư thu được 7,728 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 25,6%. B. 37,1%. C. 34,1%. D. 49,5%.
Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840 ml (dktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.Giá trị của m gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,26 B. 6,26. C. 8,25. D. 7,25.
Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,82 mol HCl được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,045 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được 298,31 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 97,86 gam muối. Phần trăm khối lượng FeCl2 trong X là?
A. 31,55% B. 27,04% C. 22,53% D. 33,8%
Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết. Cho tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dung dịch A. Lấy 1/2 dung dịch A, cho dung dịch NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6 gam. 1. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính nồng độ mol/l các ion (trừ ion H+, OH-) trong dung dịch A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến