Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng xong cô cạn dung dịch thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0. B. 462,5. C. 600,0. D. 452,5.
nP2O5 = 0,1
Bảo toàn P:
+ Nếu tạo Na3PO4 (0,2 mol) —> mNa3PO4 = 32,8
+ Nếu tạo Na2HPO4 (0,2 mol) —> mNa2HPO4 = 28,4
+ Nếu tạo NaH2PO4 (0,2) —> mNaH2PO4 = 24
Theo đề 24 < 27,3 < 28,4 —> Tạo Na2HPO4 (a) và NaH2PO4 (b)
—> a + b = 0,2
và 142a + 120b = 27,3
—> a = 0,15 và b = 0,05
—> nNaOH = 2a + b = 0,35
—> V = 350 ml
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117. B. 75. C. 103. D. 89.
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3,5.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m + 1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75. B. 7,27. C. 94,50. D. 47,25.
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic X, Y (MX < MY), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng oxi trong phân tử Y là
A. 71,11%. B. 69,57%. C. 53,33%. D. 49,45%.
Cho bột CuO đốt nóng dư vào bình đựng 81,282 gam ancol A no mạch hở. Lượng chất rắn sau phản ứng tác dung dịch HNO3 loãng dư thu được 39,1552 lít khí NO duy nhất (đktc). Công thức phân tử của A là:
A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. CH3(CH2)2OH
Đốt cháy 19,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ 1:1) trong oxi một thời gian thu được 21,12 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong 268 gam dung dịch HNO3 31,5% vừa đủ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,16 mol khí NO và a mol khí NO2. Cô cạn dung dịch Y, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 57,28g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch có giá trị gần nhất với?
A. 10,4% B. 9,3% C. 12,1% D. 7,0%
hòa tan hết 1 mol hỗn hợp x gồm Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, FeCO3,Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl được dung dịch Y chứa 212,9 gam chất tan và 22,4 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2 và 0,2 mol CO2(không còn sản nào khử khác). Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 487,9 gam kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng với 3,2 mol NaOh thu được 107 gam kết tủa. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % của Fe(NO3)2 trong X là
Hiện tượng gì sẽ xảy ra viết phương trình phản ứng nếu có.
a. Cho dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí clo.
b. Cho luồng khí CO qua bột CuO đun nóng đỏ.
c. Cho CO2 qua dung dịch nước vôi trong.
d. Nhỏ dung dịch HCL vào dung dịch natri cacbonat.
e. Dẫn khí etilen qua dung dịch brom.
f. Đưa bình hỗn hợp CH4 và C2H2 ra ngoài ánh sáng.
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (gồm NO và H2), dung dịch chứa m gam muối và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là
A. 47,84. B. 39,98. C. 38,00. D. 52,04.
Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến