Este X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
nX : nNaOH = 1 : 2 —> X là este của phenol
Y không tráng bạc nên Y không có HCOONa.
Các cấu tạo của X (4 đồng phân)
CH3COO-C6H4-CH3 (o, m, p)
C2H5COO-C6H5
Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X (đun nóng nhẹ), thu được 43,008 khí Z (đktc). Giá trị của m gần nhất với:
A. 224. B. 230. C. 234. D. 228.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu được dung dịch B chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (Trong X có chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch B vừa đủ để kết tủa hết SO42-, sau đó cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào thì thu được 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng FeCO3 có trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp X gồm H2 và 2 hidrocacbon A, B. Đun nóng 0,9 mol hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He là 10,5. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Dẫn qua dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 phản ứng m gam, thu được hidrocacbon A duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2,24 l (đktc).
Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 27,72 l O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng 11 : 4,5
Giá trị của m:
A. 41 B. 42 C. 44 D. 43
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Lượng kết tủa tạo ra được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,30.
Cho 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của Fe vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch chưa 3,25 gam FeCl3. Mặt khác hòa tan hết 14,72 gam X trên trong dung dịch chứa 0,65 mol HCl và 0,08 mol HNO3, thu được dung dịch Y (không có ion NH4+) và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối với He bằng a. Cho 560ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, thu được 22,18 gam hỗn hợp gồm 2 kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của a là
A. 7,0 B. 6,0 C. 8,0 D. 9,0
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 7,312 gam B. 7,512 gam
C. 7,412 gam D. 7,612 gam
Cho hỗn hợp khí O2 và O3, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết (2O3 –> 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít. Thể tích khí của ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4 lít O3
B. 3 lít O3
C. 2 lít O3
D. 6 lít O3
Cho 0,3 mol amino axit no mạch hở X (chỉ chứa nhóm -COOH và -NH2) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 85,95 gam rắn. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C2H3COOH
C. H2NC2H3(COOH)2 D. (H2N)2C3H5COOH
Hỗn hợp khí X gồm 1 hidrocacbon A mạch hở và H2. Đốt cháy hoàn toàn 8 gam X thu được 22 gam khí CO2. Mặt khác 8 gam X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch Br2 1M. Xác định công thức phân tử của A và tính phần trăm thể tích của hỗn hợp X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến