Cho 15,06 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,048 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 48,41%. B. 51,59%. C. 32,27%. D. 67,73%.
nH2 = 0,27 —> nAl = 0,18
mAl2O3 = mX – mAl = 10,2 —> %Al2O3 = 67,73%
Cho 6,23 gam amino axit X có công thức phân tử C3H7O2N tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,785 gam. B. 7,775 gam.
C. 11,340 gam. D. 9,310 gam.
Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,95. B. 9,95. C. 9,50. D. 3,40.
Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 45,87%. B. 23,38%. C. 54,13%. D. 76,62%.
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 (CaO, t°) (2) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … (3) Z + NaOH → E + … (4) E + NaOH → T + Na2CO3 (CaO, t°) (5) Cho các phát biểu sau: (a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic. (c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch MgCl2. (d) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch Ca(NO3)2. (e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được H2O và 1,71 mol CO2. Biết m gam X tác dụng với tối đa 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của V là
A. 55,440. B. 54,096. C. 54,768. D. 53,424.
Đốt cháy hết 7,44 gam P trong oxi dư rồi lấy sản phẩm cho vào V ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 43,36 gam chất tan. Giá trị của V là
A. 820. B. 720. C. 950. D. 850.
Hỗn hợp X gồm một ankin, một anđehit, một axit cacboxylic (đều mạch hở, không phân nhánh). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,48 mol H2 (xt Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,87 mol O2, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 13,32 gam H2O. Nếu cho 10,92 gam X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 50,88 B. 53,26 C. 33,60 D. 35,98
Cho các phát biểu sau :
(a) Liên kết glicozit được thực hiện qua nguyên tử cầu nối là O
(b) Phân tử metyl metacrylat có chứa hai liên kết
(c) Triolein cộng H2 dư (điều kiện thích hợp) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
(d) Policaproamit và poli(hexametylen ađipamit) đều thuộc loại poliamit
(e) Phân biệt được benzen và stiren bằng dung dịch Br2
Số phát biểu đúng là :
A.5 B.4 C.2 D.3
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn a mol chất béo luôn tạo thành a mol glixerol
(b) Glucozo và axit gluconic đều tham gia phản ứng tráng bạc
(c) Ở điều kiện thường, N-metylmetanamin là chất khí, dễ tan trong nước
(d) Trùng ngưng axit ∈-aminocaproic thu được policaproamit
(e) Phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết ∏
số phát biểu đúng là :
A.3 B.2 C.4 D.5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến