Đốt cháy hết 7,44 gam P trong oxi dư rồi lấy sản phẩm cho vào V ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 43,36 gam chất tan. Giá trị của V là
A. 820. B. 720. C. 950. D. 850.
nP = 0,24
+ Nếu tạo Na3PO4 (0,24) —> mNa3PO4 = 39,36
+ Nếu tạo Na2HPO4 (0,24) —> mNa2HPO4 = 34,08
+ Nếu tạo NaH2PO4 (0,24) —> mNaH2PO4 = 28,8
m chất tan > m muối max = 39,36 nên chất tan gồm Na3PO4 (0,24) và NaOH dư.
—> nNaOH dư = (43,36 – 39,36)/40 = 0,1
Bảo toàn Na —> nNaOH = 0,24.3 + 0,1 = 0,82
—> VddNaOH = 820 ml
Hỗn hợp X gồm một ankin, một anđehit, một axit cacboxylic (đều mạch hở, không phân nhánh). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,48 mol H2 (xt Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,87 mol O2, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 13,32 gam H2O. Nếu cho 10,92 gam X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng (dùng dư), thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 50,88 B. 53,26 C. 33,60 D. 35,98
Cho các phát biểu sau :
(a) Liên kết glicozit được thực hiện qua nguyên tử cầu nối là O
(b) Phân tử metyl metacrylat có chứa hai liên kết
(c) Triolein cộng H2 dư (điều kiện thích hợp) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
(d) Policaproamit và poli(hexametylen ađipamit) đều thuộc loại poliamit
(e) Phân biệt được benzen và stiren bằng dung dịch Br2
Số phát biểu đúng là :
A.5 B.4 C.2 D.3
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn a mol chất béo luôn tạo thành a mol glixerol
(b) Glucozo và axit gluconic đều tham gia phản ứng tráng bạc
(c) Ở điều kiện thường, N-metylmetanamin là chất khí, dễ tan trong nước
(d) Trùng ngưng axit ∈-aminocaproic thu được policaproamit
(e) Phân tử vinylaxetilen có chứa ba liên kết ∏
số phát biểu đúng là :
A.3 B.2 C.4 D.5
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Nung nóng CaCO3
(b) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3
(c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaHCO3
(d) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 (loãng)
(e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH , đun nóng nhẹ
(g) Cho dung dịch HCl loãng vào dung dịch Fe(NO3)2
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là :
A.4 B.2 C.5 D.3
Cho a mol hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2, CO2. Hấp thụ Y vào 800ml dung dịch NaOH bM đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z chứa 7,16 gam chất tan. Cho từ từ dung dịch HCl vào Z, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Giá trị của a là
A. 0,09 B. 0,1 C. 0,11 D. 0,12
Điện phân dung dịch chứa 19,97 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp ) với cường độ dòng điện không đổi 2A sau thời gian t ( giờ ) , thu được m gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y ( trong đó khí Cl2 , chiếm 25 % về thể tích ) . Dung dịch X hòa tan tối đa 4,2 gam Fe . Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giả thiết hiệu suất điện phân là 100 % , nước bay hơi không đáng kể . Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 1,9 . B. 1,7 D. 2,0 C. 2,1 .
Cho các phát biểu sau: (a) Số mắt xích trong phân tử polime được gọi là hệ số trùng hợp. (b) Axit 6-aminohexanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6. (c) Xenlulozơ và tinh bột đều chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh. (d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột. (e) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic. Số phát biểu sai là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Cho 4,825 gam hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol nAl : nFe = 3 : 2) vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 27,0. B. 13,5. C. 35,1. D. 37,8.
Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là
A. 1,344 lít B. 1,12 lít C. 0,336 lít D. 1,008 lít
(a) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do chứa hàm lượng amilopectin nhiều hơn
(b) Poli(hexametylen ađipamit) được dùng sản xuất tơ nillon-6,6
(c) Trong môi trường kiềm, cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng gà xuất hiện màu tím
(d) Glucozo dễ tan trong nước tạo thành dung dịch không dẫn điện
(e) Tính chất hóa học đặc trưng của anken và ankin là phản ứng cộng
A.3 B.5 C.2 D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến