Cho 15 gam glyxin vào 300ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95 B. 22,35 C. 44,95 D. 22,60
nGly = 0,2; nKOH = 0,5
Muối chứa NH2-CH2-COO- (0,2), K+ (0,5), bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,3
—> m muối = 44,95
Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni cacbonat, anilin. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 27,90 gam. B. 18,60 gam.
C. 23,12 gam. D. 24,48 gam.
Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/lít. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là
A. C2H5OH. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.
Cho các nhận định sau: (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. (b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị khử thành ion của nó. (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. Số nhận định đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho các polime: amilozơ, xenlulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon. Số polime dùng làm tơ, sợi là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến