Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,6 D. 0,3
nGly = 0,2
nHCl = (29,6 – 15)/36,5 = 0,4
—> nNaOH = nGly + nHCl = 0,6
—> V = 0,6 lít
CO(NH2)2 + Ca(OH)2 tạo ra gì ?Viết phương trình hóa học.
Vitamin C (axit ascorbic) là một chất giúp tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể người. Đốt cháy hoàn toàn 3,52 gam Vitamin C rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 1,44 gam, bình (2) thu được 12 gam kết tủa. Biết tổng số liên kết pi và vòng trong vitamin C bằng 3. CTPT của vitamin C là?
Hòa tan hoàn toàn 88,2 gam hỗn hợp A gồm Cu, Al, FeCO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, được dung dịch B và hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch nước brom dư, sau phản ứng thu được dung dịch C. Khí thoát ra khỏi bình nước brom cho hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 được 39,4 gam kết tủa, lọc tách kết tủa rồi thêm dung dịch NaOH dư vào lại thu được 19,7gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch C thu được 349,5 gam kết tủa .
a) Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Hãy tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là
A. 5,6 lít. B. 5,04 lít. C. 4,816 lít. D. 10,08 lít.
Hòa tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg vào 600 gam dung dịch HCl 7,3% (có dư) thu được 11,2 lít khí A, dung dịch B và chất rắn C nặng 19,2 gam. a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B. c. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư, khuấy đều thu được dung dịch B2 chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho luồng khí CO dư qua bình đựng C1 nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Hỗn hợp Y chứa:
A. 2 đơn chất và 1 hợp chất
B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 3 đơn chất
D. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
Điện phân với điện cực trơ, cường độ dòng điện 20A 300ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau 193 giây thu được tổng V ml khí đktc. Giá trị của V là:
A. 448 B. 336 C. 224 D. 168
Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam Glyxin và 71,2 gam Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là?
A. 103,9. B. 101,74. C. 100,3. D. 96,7.
Dẫn từ từ một lượng khí CO2 vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M, ta thu được 0,5 gam kết tủa. Tính thể tích CO2 đã phản ứng ở 27,3 độ C, 1 atm.
Hòa tan 15,3 gam BaO vào nước được dung dịch A. Cho 12,3 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không. Tính khối lượng kết tủa nếu có?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến