Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X chứa 18,36 gam chất tan. Vậy các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4. B. Na3PO4 và Na2HPO4.
C. Na3PO4 và H3PO4. D. NaOH và Na3PO4.
nNaOH = 0,3
Nếu tạo NaH2PO4 (0,3 mol) thì mNaH2PO4 = 36
Nếu tạo Na2HPO4 (0,15) thì mNa2HPO4 = 21,3
Nếu tạo Na3PO4 (0,1) thì mNa3PO4 = 16,4
Dễ thấy 16,4 < 18,36 < 21,3 nên sản phẩm là Na2HPO4 và Na3PO4.
Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là
A. 5,85. B. 9,45. C. 9,05. D. 8,25.
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%); Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần dùng 0,39 mol O2, thu được 0,41 mol CO2 và 0,43 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 19,2%. B. 10,4%. C. 16,8%. D. 21,6%.
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong lấy dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 6,72 và 26,25. B. 8,40 và 52,50.
C. 3,36 và 17,50. D. 3,36 và 52,50.
Chia hỗn hợp X gồm axit axetic và andehit acrylic có cùng số mol thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaHCO3 thu được 1,12 lit khí, phần 2 cho tác dụng với lượng dư Br2, số gam Br2 tham gia phản ứng là
A. 8 B. 16 C. 24 D. 12
Cho 8,88 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 26,88 gam rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe có trong 8,88 gam rắn X là
A. 5,04 gam. B. 6,72 gam. C. 5,60 gam. D. 7,84 gam.
Cho 5,76 gam hỗn hợp A gồm FeS2, CuS và Fe(NO3)2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,376 lít khí (đktc) B gồm NO2, SO2 và dung dịch C. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào C thu được 8,85 gam kết tủa D. Lọc tách kết tủa rồi nung tới khối lượng không đổi thu được 7,86 gam chất rắn E. Trong E oxi chiếm 27,481% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong A có giá trị gần nhất với
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2, H2. Giữ bình ở nhiệt độ 1223 °C thì áp suất của bình là P (atm). Giá trị của P là
A. 5,21 B. 6,624 C. 8,32 D. 7,724
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol este no đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 28% thấy sau phản ứng nồng độ NaOH chỉ còn 17,42%. Xác định CTPT của X?
Cho 5,84 gam hỗn hợp Fe, FeS2, FeCO3 vào V ml dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml) khi đun nóng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B. Cho hỗn hợp khí B đi qua bình nước brôm dư thì có 30,4 gam brom tham gia phản ứng, khí còn lại thoát ra khỏi bình nước brôm cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa, trong đó có 116,5 gam kết tủa không tan trong dung dịch HCl dư. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Tính V, m
Chât X có công thức phân tử C8H15O4N. Từ X, thực hiện biến hóa sau:
C8H15O4N + NaOH —> NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa + CH4O + C2H6O
Hãy cho biết, X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến