Cho 16 gam Cu vào 500 ml dung dịch KNO3 1M, sau đó thêm tiếp 250ml dung dịch H2SO4 2M thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thể tích khí NO sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A.
nCu = 0,25; nKNO3 = 0,5 và nH2SO4 = 0,5
3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,25….1……….0,5
0,25…2/3……..1/6…………0,25…….1/6
0…….1/3……..1/3
—> V NO = 56/15 lít
Dung dịch A có thể tích 0,75 lít
CM Cu2+ = 1/3 M
CM H+ dư = CM NO3- dư = 4/9 M
CM K+ = CM SO42- = 2/3M
Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X ( CxHyOzN6) và Y( CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch Naoh 1,5 M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam e trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 69,31 gam. Giá Trin a:b gần nhất là:
A. 0,73 B. 0,962 C. 0,756 D. 0,81
Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+; Fe3+; K+; N3–; O2–; Cl–; S2–; Al3+; P3–. Tính số hạt cơ bản trong từng ion, giải thích về số điện tích của mỗi ion. Nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion thuộc nguyên tố nhóm A.
Viết cấu hình của các ion tạo nên từ các nguyên tố sau và nêu tên khí hiếm có cấu hình giống với cấu hình các ion đó:
a) Be, Li, B. b) Ca, K, Cl, Si.
Hòa tan hoàn toàn 11,6g Fe, Cu vào 87,5g dung dịch HNO3 50,4% thu được khí X và m g dung dịch Y. Cho 500ml NaOH 1,2M vào Y được kết tủa Z và dung dịch T. nung Z thu được 16g rắn. Cô cạn T và nung còn lại 37,05g rắn mới. Giá trị m là?
Tính nồng độ H+ khi cân bằng của dung dịch NH3 1,5M biết Kcb=1,7.10^-5
Một dung dịch chứa 5,35 gam muối MCl, cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được a gam một chất kết tủa và dung dịch X. Cho X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 ta lại thu được 2a gam một chất kết tủa, biết tổng khối lượng hai lần kết tủa là 43,05 gam.
Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của muối MCl.
Tính nồng độ cân bằng của các chất, các ion trong dung dịch HClO 0,001M và tính Ka biết α = 0,707%.
Cho 0,18 mol hỗn hợp X gồm Glyxin và Lysin tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 1M. Nếu cho 26,64 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Tính m:
A. 36,9 B. 32,58 C. 38,04 D. 38,58
Peptit X mạch hở được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin, trong X phần trăm khối lượng của Oxi chiếm 23,94%. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 1,5 mol. Tỷ lệ mắt xích glyxin, alanin và valin trong X là:
A. 2:2:1 B. 1:1:1 C. 3:1:1 D. 2:1:2
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Tính giá trị của m?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến