Cho 18,26 gam hỗn hợp Na, Mg, Na2O và MgO tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,808 lít H2 (đktc), dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam NaCl. Giá trị của m là
A. 21,06 B. 19,89 C. 16,38 D. 19,21
nMgCl2 = 0,27; nH2 = 0,17
Quy đổi hỗn hợp thành Mg (0,27), Na (x) và O (y)
—> 23x + 16y + 0,27.24 = 18,26
Bảo toàn electron: x + 0,27.2 = 2y + 0,17.2
—> x = 509/1550 và y = 819/3100
—> mNaCl = 58,5x = 19,21 gam
Hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 27,78% khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 168,9 gam muối. Sục khí clo dư vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào thu được 116,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 46,30% B. 53,74% C. 53,27% D. 61,76%
Cho (x + 2y) mol Ba vào dung dịch X chứa NH4+; Ba2+ và HCO3-, đun nóng cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (2x + 2y) mol khí; (x + 2y) mol kết tủa và dung dịch Y. Chất tan có trong dung dịch Y là.
A. Ba(HCO3)2 B. Ba(OH)2
C. NH4HCO3 D. Ba(HCO3)2 và NH4HCO3
Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào 500 ml dung dịch AlCl3 xM thu được 0,1 mol kết tủa. Nếu thêm tiếp 400ml dung dịch NaOH 1M vào bình sau phản ứng thu được 0,2 mol kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,35 B. 0,3 C. 0,45 D. 0,32
Điện phân 0,8 lít dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M (điện cực trơ) trong t giờ với cường độ dòng điện 1,34A không đổi. Cho toàn bộ dung dịch sau điện phân tác dụng với 6,72 gam Fe (dư), thu được 4,68 gam 2 kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 1,6 B. 2,4 C.2,0 D. 1,0
Hỗn hợp R gồm 3 peptit mạch hở A, B, X; đều được cấu tạo từ Alanin, Glyxin và Valin; trong đó số mắt xích Glyxin trong 3 peptit bằng nhau. Tỉ lệ số mol A : B : X = 1 : 1 : 2, tổng số nguyên tử Oxi trong 3 peptit bằng 24; tổng số nguyên tử cacbon trong 3 peptit gấp 3,75 lần số nguyên tử cacbon có trong X; số cacbon trong B nhiều hơn trong A một nguyên tử. Đốt 28,405 gam hỗn hợp R cần 35,5992 lít oxi (đktc), thu được 1 lượng CO2 gấp 2,5 lần lượng CO2 thu được khi rót từ từ dung dịch hỗn hợp gồm 0,24 mol Na2CO3 và 0,56 mol NaHCO3 và dung dịch chứa 0,6422 mol HCl. Phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp R là:
A. 29,38 B. 25,36 C. 30,08 D. 27,16
Chia 9,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: phản ứng với 100 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 8,1 gam chất rắn.
+ Phần 2: phản ứng với 200 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 9,2 gam chất rắn.
Xác định giá trị của x và phần trăm khối lượng CuO trong hỗn hợp.
Nhiệt phân 49,365 gam hỗn hợp chất rắn X gồm KMnO4, MnO2, KCl một thời gian thu được 48,085 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong V lít dung dịch HCl 1,6M đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối có cùng nồng độ mol và 11,872 lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,15 B. 1,20 C. 1,25 D. 1,30
Cho từ từ 156 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch Y gồm K2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,7024 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 200ml dung dịch Y vào 156 ml dung dịch X thì thu được V lít khí (đktc), cho thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,358 gam kết tủa khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,2. B. 2,6. C. 2,4. D. 2,8.
Nhiệt phân 5,99 gam hỗn hợp rắn gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, (trong đó O chiếm xấp xỉ 34,725% về khối lượng). Sau một thời gian ta thu được hỗn hợp rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO duy nhất. Giá trị gần nhất của m là.
A. 28 gam B. 27 gam C. 29 gam D. 30 gam
Hấp thụ 11,2 lít CO2 (dktc) vào 500 ml dung dịch A có chưa NaOH 1M và Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến