Cho 18,5 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất và dung dịch Z còn lại là 1,46 gam kim loại. a) Tính CM của dung dịch HNO3. b) Tính khối lượng muối trong dung dịch Z.
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và Fe phản ứng
—> 232a + 56b + 1,46 = 18,5
Bảo toàn electron:
2a + 0,1.3 = 2b
—> a = 0,03 và b = 0,18
—> nO = 4a = 0,12
nHNO3 = 4nNO + 2nO = 0,64 —> CM = 3,2
nFe(NO3)2 = 3a + b = 0,27
—> mFe(NO3)2 = 48,6
Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 a (mol/l) và Na2CO3 0,5a (mol/l), thu được kết tủa X và 400 ml dung dịch Y chứa các muối. Cho từ từ dung dịch HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch Y đến khi bắt đầu thấy khí thoát ra thì đã dùng 200 ml. Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 0,45M, thu được x mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 0,045 B. 0,093 C. 0,083 D. 0,063
Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10^−10m, có khối lượng nguyên tử là 65u. a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r=2.10^−15m. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
Trộn 200 ml dung dịch X chứa đồng thời HCl 0,01 M và H2SO4 0,025M với 300 ml dung dịch Y chứa đồng thời Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,015M. Tính pH của dung dịch thu được. (coi H2SO4 và Ba(OH)2 điên li hoàn toàn cả 2 nấc).
Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,6M, Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nung nóng đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
A. 10,83 B. 14,01 C. 9,51 D. 13,03
E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 225 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp M gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99 gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong M gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 19. B. 27 C. 26. D. 9
Những chất nào tác dụng với NaOH tạo thành Na3PO4 và H2O?
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 0,18 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại x gam rắn không tan. Giá trị x là.
A. 3,92 gam B. 5,76 gam
C. 5,04 gam D. 4,48 gam
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M, R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,67% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có n+p=4, còn trong hạt nhân R có n’=p’; trong đó n,p,n’,p’ là số notron tương ứng của M và R. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84 và a+b=4.Tìm CTPT của Z
Tổng số hạt proton, notron, electron trong một nguyên tử A là 16, trong nguyên tử B là 58. Tìm số Z và số khối của A, B; giả sử sự chênh lệch giữa số khối và khối lượng nguyên tử trung bình không quá 1 đơn vị.
Cho một kim loại M tác dụng vừa đủ vói 4,032 lít khí Cl2 (đktc) thu được 16,02 gam MCl3.
a) Xác định khối lượng nguyên tử kim loại M.
b) Xác định khối lượng riêng trung bình của M? Suy ra tỷ lệ % về thể tích chiếm bởi các nguyên tử so với thể tích tinh thể. Biết M có R = 1,43.10^-8 cm; d thực= 2,7 g/cm3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến