Có 4 gói bột trắng: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hãy chọn bộ thuốc thử nào để có thể phân biệt được cả 4 chất trên: A. Nước, dd AgNO3/ NH3, dd NaOH. B. Nước, O2 (đốt cháy), dd AgNO3/ NH3. C. Nước, dd AgNO3/NH3, dd I2. D. Nước, dd HCl, dd AgNO3/ NH3.
Phát biểu nào sau đây đúng?A. Dung dịch saccarozơ tạo được kết tủa đỏ gạch khi phản ứng với Cu(OH)2. B. Sobitol là hợp chất đa chức. C. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. D. Tinh bột và xenlulozơ đều không có phản ứng của ancol đa chức.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?A. Cho glucozơ và frutozơ vào dung dịch AgNO3/ NH3 đun nóng, xảy ra phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm. C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng. D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là?A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Khẳng định nào sau đây không đúng?A. Ở nhiệt độ thường glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 tạo dd xanh lam. B. Glucozơ, fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo thành sorbitol. C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ đều hoà tan được Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch.
Để phân biệt 3 chất: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là:A. Cu(OH)2/ NaOH. B. Dung dịch AgNO3 C. Cu(OH)2/ NaOH, tº. D. Dung dịch iot.
Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,7gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y làA. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOCH2CH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Vậy M là kim loại nào sau đâyA. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
Cho hỗn hợp gồm 5,28 gam Mg và 6,75 gam Al tác dụng vừa hết với dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,136 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 86,51 gam muối khan. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là?A. 1,3375. B. 1,4875. C. 1,33. D. 1,47.
Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,8 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất vớiA. 65,35%. B. 62,75%. C. 66,83%. D. 64,12%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến